Thứ sáu, 26-4-2024 - 13:44 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Những nhóm hàng chủ yếu nhập từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2018 

 Thứ tư, 14-11-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 10/2018 tăng 8,8% kim ngạch so với tháng 9/2018, đạt 6,15 tỷ USD và cũng tăng 18,8% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung kim ngạch nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm nay đạt 53,39 tỷ USD, tăng 14% so với cùng kỳ năm ngoái.

Hàng nhập từ Trung Quốc rất đa dạng các chủng loại; trong đó, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng đầu về kim ngạch, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 9,74 tỷ USD. Riêng tháng 10/2018 nhập khẩu nhóm máy móc thiết bị đạt 1,1 tỷ USD, tăng 3,9% kim ngạch so với tháng 9/2018 và cũng tăng 28,2% so với tháng 10/2017.

Điện thoại các loại và linh kiện nhập khẩu từ Trung Quốc vào Việt Nam chiếm 13%, tăng 4,6%, đạt 6,94 tỷ USD – đứng thứ 2 về kim ngạch; riêng tháng 10 sụt giảm 1,2% so với tháng 9/2018 và cũng giảm 12,3% so với tháng 10/2017, đạt 851,01 triệu USD.

Đứng thứ 3 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,26 tỷ USD, chiếm 11,7%, tăng 9,9%; trong đó, riêng tháng 10/2018 đạt 777,7 triệu USD, tăng 2,6% kim ngạch so với tháng 9/2018 và cũng tăng 23,9% so với tháng 10/2017.

Tiếp sau đó là nhóm hàng vải may mặc cũng đạt kim ngạch cao 5,87 tỷ USD, chiếm 11%, tăng 18,6%; sắt thép 3,83 tỷ USD, chiếm 7,2%, tăng 9,9%.

Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong 10 tháng đầu năm nay có đến 84% nhóm hàng tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 16% nhóm hàng sụt giảm kim ngạch. Các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 136%, đạt 781,17 triệu USD; xăng dầu tăng 105,3%, đạt 853,57 triệu USD; sản phẩm từ kim loại thường tăng 86,8%, đạt 538,44 triệu USD; bánh kẹo tăng 62,1%, đạt 15,98 triệu USD.

Tuy nhiên, nhóm hàng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh 89,9% về kim ngạch, chỉ đạt 27,75 triệu USD; nhập khẩu dược phẩm cũng giảm mạnh 30,2%, đạt 30,98 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T10/2018
+/- so với T9/2018 (%)*
10T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch NK
6.146.538.333
8,83
53.394.160.024
14,01
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
1.099.783.510
3,91
9.743.005.049
8,36
Điện thoại các loại và linh kiện
851.011.402
-1,17
6.941.898.486
4,59
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
777.702.775
2,57
6.256.119.987
9,94
Vải các loại
661.421.618
15,82
5.865.586.408
18,61
Sắt thép các loại
377.653.528
13,36
3.833.296.531
9,93
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
206.974.245
7,65
1.828.691.685
7,33
Sản phẩm từ chất dẻo
186.443.273
10,88
1.693.771.977
11,18
Hóa chất
146.068.207
19,43
1.308.194.061
28,17
Sản phẩm từ sắt thép
148.615.481
6,61
1.264.116.632
36,11
Sản phẩm hóa chất
127.224.974
19,85
1.125.809.362
16,35
Kim loại thường khác
112.790.640
-1,29
1.066.326.451
48,69
Xơ, sợi dệt các loại
105.688.796
0,32
1.017.922.457
45,64
Chất dẻo nguyên liệu
106.824.519
14,14
919.467.617
25,38
Xăng dầu các loại
101.845.523
47,53
853.565.663
105,26
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
129.739.479
32,91
781.166.658
136,02
Sản phẩm từ kim loại thường khác
59.284.786
13,28
538.443.106
86,8
Dây điện và dây cáp điện
64.437.415
23,38
519.786.281
0,67
Linh kiện, phụ tùng ô tô
47.350.563
-10,99
509.493.020
-2,07
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
41.534.428
1,32
407.800.862
0,15
Hàng điện gia dụng và linh kiện
39.294.628
19,21
392.886.147
24,21
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
41.025.202
32,96
369.687.870
-11,45
Hàng rau quả
51.464.184
5,5
350.223.729
54,86
Gỗ và sản phẩm gỗ
45.084.879
17,9
348.734.456
19,48
Phân bón các loại
42.996.222
51,63
316.457.006
-19,29
Khí đốt hóa lỏng
35.733.304
22,39
276.976.842
13,66
Giấy các loại
28.853.615
14,24
272.024.920
3,02
Than các loại
30.373.614
12,06
255.189.677
37,31
Sản phẩm từ giấy
29.441.197
18,81
240.432.765
3,45
Sản phẩm từ cao su
25.287.012
4,51
222.091.017
13,25
Nguyên phụ liệu dược phẩm
26.959.356
50,84
216.732.116
26,7
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
18.222.024
22,3
191.516.664
44,36
Hàng thủy sản
11.074.751
1,08
97.329.684
3,67
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
14.599.274
28,53
86.687.517
3,71
Nguyên phụ liệu thuốc lá
13.651.455
365
73.220.411
-4,29
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
10.763.062
147,82
73.132.979
55,26
Cao su
9.073.823
102,26
61.399.971
-19,14
Quặng và khoáng sản khác
4.684.840
-1,37
60.171.091
28,59
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
4.718.104
-12,04
49.367.122
19,59
Chế phẩm thực phẩm khác
4.036.920
-4,57
36.505.704
7,52
Dược phẩm
2.524.373
-21,43
30.978.321
-30,22
Ô tô nguyên chiếc các loại
8.851.144
231,37
27.747.938
-89,9
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
2.758.351
15,77
25.321.587
45,39
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.639.679
62,95
15.977.320
62,13
Dầu mỡ động, thực vật
688.237
61,62
12.330.238
51,03
Bông các loại
286.303
-47,47
1.995.688
27,39
 (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710898013