Thứ sáu, 26-4-2024 - 16:0 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Thị trường xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2018 

 Thứ ba, 4-9-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam trong tháng 7/2018 đạt 1,44 tỷ USD, giảm 1,4% so với tháng liền kề trước đó nhưng tăng 10% so với cùng tháng năm ngoái.

Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu giày dép của cả nước đạt 9,13 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu nhóm hàng giày dép chiếm 6,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước 7 tháng đầu năm.

Giày dép của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường chủ yếu như: Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh. Trong đó, xuất khẩu sang Mỹ chiếm 35,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, đạt 3,28 tỷ USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm 2017. Xuất khẩu sang EU chiếm 29,2%, đạt 2,66 tỷ USD, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ; trong đó xuất sang Bỉ 543,43 triệu USD, tăng 4%; Đức 524,41 triệu USD, giảm 9,7%: Hà Lan 359,87 triệu USD, tăng 8,7%; Pháp 304,35 triệu USD, tăng 1,8%; Canada 187,21 triệu USD, tăng 11,4%; Italia 180,43 triệu USD, tăng 0,1%.

Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc chiếm 8,9%, đạt 812,09 triệu USD, tăng mạnh 30,4% so với cùng kỳ. Xuất khẩu sang Nhật Bản chiếm 5,4%, đạt 492,82 triệu USD, tăng 14,3%.
Xuất khẩu giày dép sang đa số các thị trường trong 7 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017; trong đó, xuất khẩu sang Bồ Đào Nha tăng mạnh nhất 108%, đạt 2,84 triệu USD.

Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Ấn Độ cũng tăng mạnh 62,5%, đạt 57,31 triệu USD; Achentina tăng 49,4%, đạt 61,95 triệu USD; Phần Lan tăng 34,3%, đạt 11,33 triệu USD; Ba Lan tăng 31,9%, đạt 22,92 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu giày dép sang U.A.E, Áo, Đan Mạch sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng là 26,4%, 22,1% và 21,5% về kim ngạch.

Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: triệu USD
Thị trường
T7/2018
+/- so với T6/2018 (%)*
7T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổn kim ngạch XK
1.435.527.131
-1,37
9.131.885.404
9,5
Mỹ
521.495.567
14,78
3.280.237.185
13,48
Trung Quốc
145.107.355
7,83
812.091.124
30,43
Bỉ
82.668.857
-13,39
543.430.888
3,95
Đức
64.996.456
-17,29
524.407.017
-9,73
Nhật Bản
73.153.897
-8,33
492.822.146
14,23
Anh
50.729.429
-13,71
375.303.514
-4,85
Hà Lan
62.561.516
-10,77
359.873.216
8,74
Pháp
48.151.698
-6,18
304.348.134
1,77
Hàn Quốc
44.422.102
-9,6
295.709.389
26,84
Canada
30.947.854
-15,72
187.211.106
11,39
Italia
27.366.989
-21,22
180.429.865
0,07
Mexico
31.674.391
33,93
159.118.719
-5,09
Tây Ban Nha
24.591.033
-20,36
145.606.903
1,64
Australia
21.253.076
-2,36
130.526.647
2,68
Brazil
16.464.585
-9,77
99.769.813
2,08
Hồng Kông (TQ)
11.326.507
-31,54
94.168.982
-3,86
Chile
12.755.423
-15,98
81.407.780
7,59
Đài Loan (TQ)
9.475.813
-16,03
68.415.627
-7,55
Slovakia
15.090.858
23,12
63.889.491
3,54
Panama
9.515.241
-23,97
63.435.686
-5,07
Nam Phi
11.842.789
27,2
62.795.651
-6,23
Achentina
6.043.831
-50,22
61.947.722
49,43
Nga
8.094.405
-36,59
61.557.692
6,14
U.A.E
10.217.420
-4,26
58.882.000
-26,39
Ấn Độ
10.346.512
29,99
57.309.449
62,47
Thụy Điển
7.536.860
-3,07
40.562.355
21,5
Singapore
5.488.412
-15,29
39.982.453
14,8
Philippines
6.126.638
11,17
34.205.725
18,34
Malaysia
4.863.675
-30,27
33.949.462
16,97
Thái Lan
5.692.244
-13,73
32.708.896
22,6
Séc
4.270.571
-22,35
32.616.994
13,57
Indonesia
5.509.202
1,03
30.189.147
23,69
Ba Lan
4.937.439
-14,36
22.921.035
31,88
Đan Mạch
3.395.391
-24,62
21.629.741
-21,47
Israel
2.529.853
-28,28
21.320.778
-8,65
Thổ Nhĩ Kỳ
1.436.542
-60,96
20.758.986
17,56
Hy Lạp
1.517.982
-40,83
16.897.463
0,09
Áo
2.330.255
4,63
15.851.380
-22,14
New Zealand
2.525.233
12,52
15.163.773
-4,37
Thụy Sỹ
1.840.120
-32,95
14.201.793
23,13
Na Uy
1.644.867
15,14
11.552.593
-0,29
Phần Lan
1.408.936
16,47
11.326.900
34,32
Ukraine
467.872
-50,62
4.400.295
5,31
Bồ Đào Nha
601.587
-39,31
2.840.939
108,16
Hungary
310.141
3,35
1.097.117
0,38
*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710902503