Thứ bảy, 27-4-2024 - 1:27 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu mây tre dẫn đầu mức tăng trưởng trong nhóm hàng TCMN 

 Thứ ba, 4-9-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ TCHQ, 7 tháng đầu năm 2018 nhóm hàng thủ công mỹ nghệ đã góp vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước 5,67 tỷ USD, chiếm 4,22% tỷ trọng.

Trong đó, gỗ và sản phẩm đạt kim ngạch cao nhất 4,8 tỷ USD (chiếm 86%) tăng 13,7%; đá quý và kim loại quý (chiếm 6,01%) đạt 340,8 triệu USD, tăng 16,9%; sản phẩm gốm sứ đạt 286,45 triệu USD (chiếm 5,05%) tăng 10,9% và sản phẩm mây, tre cói và thảm đạt 189,5 triệu USD (chiếm 3,29%) tăng 27,5% so với cùng kỳ 2017.

Như vậy, so sánh với cùng kỳ năm trước, 7 tháng đầu năm 2018 nhóm hàng mây tre, cói và thảm có tốc độ tăng mạnh nhất, nếu tính riêng tháng 7/2018 xuất khẩu mây tre, cói và thảm đạt 28,4 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng 6/2018.

Việt Nam xuất khẩu hàng mây, tre, cói và thảm chủ yếu sang các nước EU chiếm 33,5% tỷ trọng, đạt 63,6 triệu USD, tăng 19,28% so với cùng kỳ 2017.
Thị trường lớn đứng thứ hai là Mỹ, tăng 26,05%, đạt 39 triệu USD chiếm 20,5% tỷ trọng. Kế đến là các thị trường như Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Pháp….

Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu hàng mây tre, cói sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số này chiếm 85%, đặc biệt xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ tăng đột biến, tuy chỉ đạt 2,8 triệu USD nhưng tăng gấp 15,7 lần (tức tăng 1.469,89%) so với cùng kỳ, nếu tính riêng tháng 7/2018 thì xuất sang thị trường này giảm nhẹ 0,88% so với tháng 6 tương ứng với 689,1 nghìn USD, nhưng tăng 14,1 lần (tức tăng 1.310,91%) so với tháng 7/2017.

Ngoài ra, xuất sang thị trường Nga cũng tăng trưởng mạnh gấp hơn 2,8 lần (tức tăng 176,05%), kim ngạch đạt 878,5 nghìn USD, tính riêng tháng 7/2018 đạt 244,7 nghìn USD, tăng gấp 2,6 lần (tức tăng 161,5%) so với tháng 6/2018 và tăng gấp 8,3 lần (tức tăng 736,25%) so với tháng 7/2017.

Bên cạnh đó, xuất sang thị trường Hàn Quốc cũng có tốc độ tăng khá tăng 83,36% đạt 9,9 triệu USD, riêng tháng 7/2018 đạt 1,9 triệu USD, tăng 9,61% so với tháng 6/2018 và tăng gấp 2,3 lần (tức tăng 230,65%) so với tháng 7/2017.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang các thị trường Hà Lan và Đài Loan (TQ) giảm tương ứng 23,35% và 1,3%, đạt lần lượt 7,4 triệu USD; 3,6 triệu USD.
 

Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói 7&/2018
Thị trường
T7/2018 (USD)
+/- so với T6/2018 (%)*
7T/2018 (USD)
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
Hoa Kỳ
5.610.137
11,14
39.024.517
26,05
Nhật Bản
4.739.344
-4,3
32.734.579
17,11
Đức
2.075.968
3,33
17.422.417
9,29
Hàn Quốc
1.926.214
9,61
9.909.273
83,36
Pháp
1.335.044
-14,11
8.864.485
71,6
Anh
1.812.275
20,36
8.171.798
38,41
Australia
1.355.461
12,44
7.932.298
33,71
Hà Lan
843.506
-12,16
7.488.405
-23,35
Trung Quốc
916.861
-30,69
7.065.441
61,64
Tây Ban Nha
1.286.537
28,88
5.949.337
36,05
Thụy Điển
395.230
-16,81
4.334.658
27,06
Canada
376.227
-16,66
4.074.318
14,14
Đài Loan
578.792
-21
3.619.755
-1,3
Italy
440.759
-40,87
3.452.378
16,11
Bỉ
748.834
10,59
3.261.048
51,4
Ấn Độ
689.159
-0,88
2.838.662
1.469,89
Ba Lan
309.438
45,22
2.541.162
34,89
Đan Mạch
182.496
-18,55
2.145.730
21,25
Nga
244.728
161,5
878.507
176,05
Brazil
78.496
-47,25
741.138
8,19
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710914521