Thứ sáu, 26-4-2024 - 11:14 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Dược phẩm nhập khẩu chủ yếu từ các nước EU 

 Thứ hai, 29-1-2018

AsemconnectVietnam - Năm 2017 Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ các nước EU chiếm trên 50% thị phần.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã nhập 2,8 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 10% so với năm 2016. Tính riêng tháng 12/2017, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 278,7 triệu USD tăng 25,5% so với tháng 11.

Năm 2017, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm chủ yếu từ các nước EU, chiếm 51,4% tổng kim ngạch, các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 5,2% và các nước khác (trừ EU-ASEAN) chiếm 43,3%.

Nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt kim ngạch cao nhất 342 triệu USD, tăng 6,4% so với năm 2016. Đứng thứ hai là Đức đạt 315,9 triệu USD, tăng 39,89% và Ấn Độ tăng 3,12% đạt 283,2 triệu USD.

Nhìn chung, năm 2017 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều có kim ngạch tăng chiếm 71% và ngược lại kim ngạch giảm chỉ chiếm 29%.
Đặc biệt, năm 2017 thay vì nhập khẩu dược phẩm từ những thị trường truyền thống thì Việt Nam tăng nhập khẩu từ thị trường Nga, tuy kim ngạch chỉ đạt 9,7 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 2,7 lần (tức tăng 170,46%) so với năm 2016. Ngoài ra, nhập khẩu từ thị trường Malaysia cũng tăng khá 41,56% đạt 12,3 triệu USD.

Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng mạnh thì nhập từ thị trường Singapore, Pakistan, Indonesia giảm mạnh, tương ứng với 58,67%; 38,25% và 25,08%.

Nhập khẩu dược phẩm năm 2017 -
ĐVT: USD

Thị trường
Năm 2017
Năm 2016
So sánh (%)
Tổng
2.819.157.219
2.562.804.664
10,00
Pháp
342.012.458
321.434.127
6,40
Đức
315.926.638
225.832.280
39,89
Ấn Độ
283.262.420
274.684.522
3,12
Hàn Quốc
188.380.352
195.333.832
-3,56
Italy
178.590.221
148.094.621
20,59
Thụy Sỹ
139.143.351
117.445.647
18,47
Hoa Kỳ
138.476.457
138.813.527
-0,24
Anh
119.976.671
121.295.443
-1,09
Thái Lan
94.566.402
88.511.175
6,84
Ireland
88.245.776
77.939.021
13,22
Bỉ
76.360.208
79.907.114
-4,44
Tây Ban Nha
73.544.288
67.932.639
8,26
Áo
59.760.438
57.156.609
4,56
Trung Quốc
54.591.335
44.481.975
22,73
Ba Lan
50.883.270
46.924.940
8,44
Australia
50.565.190
58.936.283
-14,20
Nhật Bản
47.491.572
45.436.484
4,52
Hà Lan
39.436.153
35.593.553
10,80
Thụy Điển
37.779.469
33.650.667
12,27
Đan Mạch
33.669.154
27.852.741
20,88
Hungary
33.209.341
26.621.328
24,75
Indonesia
22.815.545
30.454.693
-25,08
Đài Loan
19.928.503
14.280.267
39,55
Thổ Nhĩ Kỳ
17.145.962
13.419.216
27,77
Achentina
14.477.425
14.945.986
-3,14
Pakistan
13.974.607
22.630.818
-38,25
Philippines
13.058.956
11.119.678
17,44
Malaysia
12.331.235
8.710.968
41,56
Nga
9.731.128
3.598.049
170,46
Canada
7.101.183
6.717.519
5,71
Singapore
4.211.198
10.190.362
-58,67
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710893943