Dược phẩm nhập khẩu chủ yếu từ các nước EU
Thứ hai, 29-1-2018AsemconnectVietnam - Năm 2017 Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ các nước EU chiếm trên 50% thị phần.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã nhập 2,8 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 10% so với năm 2016. Tính riêng tháng 12/2017, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 278,7 triệu USD tăng 25,5% so với tháng 11.
Năm 2017, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm chủ yếu từ các nước EU, chiếm 51,4% tổng kim ngạch, các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 5,2% và các nước khác (trừ EU-ASEAN) chiếm 43,3%.
Nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt kim ngạch cao nhất 342 triệu USD, tăng 6,4% so với năm 2016. Đứng thứ hai là Đức đạt 315,9 triệu USD, tăng 39,89% và Ấn Độ tăng 3,12% đạt 283,2 triệu USD.
Nhìn chung, năm 2017 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều có kim ngạch tăng chiếm 71% và ngược lại kim ngạch giảm chỉ chiếm 29%.
Đặc biệt, năm 2017 thay vì nhập khẩu dược phẩm từ những thị trường truyền thống thì Việt Nam tăng nhập khẩu từ thị trường Nga, tuy kim ngạch chỉ đạt 9,7 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 2,7 lần (tức tăng 170,46%) so với năm 2016. Ngoài ra, nhập khẩu từ thị trường Malaysia cũng tăng khá 41,56% đạt 12,3 triệu USD.
Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng mạnh thì nhập từ thị trường Singapore, Pakistan, Indonesia giảm mạnh, tương ứng với 58,67%; 38,25% và 25,08%.
Nhập khẩu dược phẩm năm 2017 - ĐVT: USD
Thị trường
|
Năm 2017
|
Năm 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
2.819.157.219
|
2.562.804.664
|
10,00
|
Pháp
|
342.012.458
|
321.434.127
|
6,40
|
Đức
|
315.926.638
|
225.832.280
|
39,89
|
Ấn Độ
|
283.262.420
|
274.684.522
|
3,12
|
Hàn Quốc
|
188.380.352
|
195.333.832
|
-3,56
|
Italy
|
178.590.221
|
148.094.621
|
20,59
|
Thụy Sỹ
|
139.143.351
|
117.445.647
|
18,47
|
Hoa Kỳ
|
138.476.457
|
138.813.527
|
-0,24
|
Anh
|
119.976.671
|
121.295.443
|
-1,09
|
Thái Lan
|
94.566.402
|
88.511.175
|
6,84
|
Ireland
|
88.245.776
|
77.939.021
|
13,22
|
Bỉ
|
76.360.208
|
79.907.114
|
-4,44
|
Tây Ban Nha
|
73.544.288
|
67.932.639
|
8,26
|
Áo
|
59.760.438
|
57.156.609
|
4,56
|
Trung Quốc
|
54.591.335
|
44.481.975
|
22,73
|
Ba Lan
|
50.883.270
|
46.924.940
|
8,44
|
Australia
|
50.565.190
|
58.936.283
|
-14,20
|
Nhật Bản
|
47.491.572
|
45.436.484
|
4,52
|
Hà Lan
|
39.436.153
|
35.593.553
|
10,80
|
Thụy Điển
|
37.779.469
|
33.650.667
|
12,27
|
Đan Mạch
|
33.669.154
|
27.852.741
|
20,88
|
Hungary
|
33.209.341
|
26.621.328
|
24,75
|
Indonesia
|
22.815.545
|
30.454.693
|
-25,08
|
Đài Loan
|
19.928.503
|
14.280.267
|
39,55
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
17.145.962
|
13.419.216
|
27,77
|
Achentina
|
14.477.425
|
14.945.986
|
-3,14
|
Pakistan
|
13.974.607
|
22.630.818
|
-38,25
|
Philippines
|
13.058.956
|
11.119.678
|
17,44
|
Malaysia
|
12.331.235
|
8.710.968
|
41,56
|
Nga
|
9.731.128
|
3.598.049
|
170,46
|
Canada
|
7.101.183
|
6.717.519
|
5,71
|
Singapore
|
4.211.198
|
10.190.362
|
-58,67
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi 7 tháng đầu năm 2023
Xuất khẩu hạt điều dự báo tăng trưởng mạnh trong các tháng tới
CPI và doanh số bán lẻ của Việt Nam tháng 7/2023
Bộ Công Thương ban hành Chỉ thị về xuất khẩu gạo và bình ổn thị trường trong nước
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam
Xuất khẩu cà phê sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới
7 tháng năm 2023, xuất khẩu hồ tiêu sang Trung Quốc tăng 665% so với cùng kỳ năm 2022
Việt Nam vẫn là nguồn cung tôm lớn nhất cho Nhật Bản
Điểm tên 5 thị trường nhập khẩu rau quả lớn nhất thế giới
Thị trường nào mua nhiều rau quả nhất của Việt Nam?
Xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2023: cơ hội và dự báo
Dự báo năm 2023, xuất khẩu thủy sản sẽ thu về khoảng trên 9 tỷ USD
Xuất khẩu hàng hóa và kim ngạch thương mại Việt Nam 7 tháng đầu năm 2023
Tăng trưởng GDP những tháng đầu năm và dự báo năm 2023
Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Việt Nam tháng 3 ...
3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 1,79 triệu tấn, đạt giá trị 952 triệu USD, giảm 19,3% về khối lượng nhưng tăng ...Tăng trưởng xuất khẩu dệt may tiếp tục giảm
Tháng 3/2023, xuất khẩu cà phê sang Indonesia, Nga, ...