Thứ bảy, 27-4-2024 - 6:45 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sang Trung Quốc 2 tháng đầu năm tăng trên 54% 

 Thứ hai, 20-3-2017

AsemconnectVietnam - Hiện Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (sau Hoa Kỳ).

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2017 đã tăng trên 54% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt gần 3,8 tỷ USD, chiếm 13,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước trong 2 tháng đầu năm. Hiện Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (sau Hoa Kỳ).
Hàng hóa xuất sang Trung Quốc rất đa dạng về chủng loại; trong đó nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với trên 825,5 triệu USD, chiếm 22% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, tăng 144,5% so với cùng kỳ.
Hiện Trung Quốc cũng là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất đối với nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, khi chiếm đến gần 25% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Tiếp theo là nhóm hàng rau quả chiếm 8,2%, đạt 309,9 triệu USD, tăng 31% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, hiện thị trường Trung Quốc chiếm đến 73,6% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu mặt hàng rau quả của cả nước.
Nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 305,6 triệu USD, tăng 96,7%; xơ sợi dệt đạt 258,3 triệu USD, chiếm 8,1%, tăng 35%; cao su đạt 250,4 triệu USD, chiếm 6,7%, tăng 191%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc trong 2 tháng đầu năm nay, thì thấy hầu hết các nhóm hàng đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016; trong đó những nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Sắt thép (tăng 891%, đạt 3,3 triệu USD); giấy và các sản phẩm từ giấy (tăng 683,6%, đạt 3,5 triệu USD); cao su (tăng 191%, đạt 250,4 triệu USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 144,6%, đạt 825,5 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu quặng khoáng sản và cà phê sang Trung Quốc bị sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 39% và 34% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái..
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Trung Quốc 2T/2017 - ĐVT: USD
Mặt hàng
2T/2017
2T/2016
+/- (%) 2T/2017 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
3.767.106.203
2.442.597.421
+54,23
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
825.513.597
337.512.041
+144,59
Hàng rau quả
309.906.996
236.661.196
+30,95
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
305.570.353
155.280.833
+96,79
Xơ, sợi dệt các loại
258.354.715
191.450.111
+34,95
Cao su
250.433.225
85.992.657
+191,23
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
229.484.281
109.976.040
+108,67
Dầu thô
187.635.910
188.595.075
-0,51
Giày dép các loại
174.932.496
131.612.796
+32,91
Gỗ và sản phẩm gỗ
162.455.367
105.210.338
+54,41
Sắn và các sản phẩm từ sắn
148.433.507
161.965.993
-8,36
Hàng dệt, may
122.151.918
91.102.994
+34,08
Gạo
112.764.790
71.536.792
+57,63
Điện thoại các loại và linh kiện
91.280.461
98.796.558
-7,61
Hàng thủy sản
87.810.735
76.803.457
+14,33
Dây điện và dây cáp điện
54.364.078
30.611.895
+77,59
Hạt điều
51.957.531
56.355.095
-7,80
Phương tiện vận tải và phụ tùng
35.605.605
17.773.912
+100,33
Hóa chất
31.037.032
21.476.073
+44,52
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
30.185.299
16.211.955
+86,19
Xăng dầu các loại
30.143.810
27.094.477
+11,25
Chất dẻo nguyên liệu
22.855.791
11.683.601
+95,62
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
20.207.814
23.118.175
-12,59
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
13.728.267
9.014.500
+52,29
Cà phê
13.632.821
20.661.165
-34,02
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
12.835.313
7.793.502
+64,69
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
11.377.464
13.291.430
-14,40
Sản phẩm hóa chất
11.121.717
8.201.328
+35,61
Kim loại thường khác và sản phẩm
10.594.107
7.664.058
+38,23
Sản phẩm từ cao su
8.749.537
6.770.499
+29,23
Quặng và khoáng sản khác
6.691.834
11.019.415
-39,27
Sản phẩm từ sắt thép
6.235.040
6.565.369
-5,03
Sản phẩm từ chất dẻo
6.051.863
5.904.607
+2,49
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
3.699.712
2.818.143
+31,28
Giấy và các sản phẩm từ giấy
3.488.758
445.225
+683,59
Sắt thép các loại
3.255.910
328.449
+891,30
Vải mành, vải kỹ thuật khác
2.163.851
1.909.649
+13,31
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
1.399.669
1.444.243
-3,09
Chè
1.216.338
685.819
+77,36
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
948.575
801.324
+18,38
Sản phẩm gốm, sứ
532.712
390.152
+36,54
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710920965