Thứ sáu, 26-4-2024 - 23:5 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng 9 tháng gần 24,6 tỷ USD 

 Chủ nhật, 4-11-2018

AsemconnectVietnam - Nhập khẩu máy móc, phụ tùng 9 tháng đạt 24,58 tỷ USD, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Kim ngạch nhập khẩu máy móc, phụ tùng các loại vào Việt Nam tháng 9/2018 giảm nhẹ 3,8% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 5% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 2,77 tỷ USD, nâng kim ngạch nhập khẩu cả 9 tháng lên 24,58 tỷ USD, giảm 3,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị từ thị trường Trung Quốc – thị trường lớn nhất, tháng 9/2018 tăng 0,7% so với tháng 8/2018 và tăng 11,9% so với tháng 9/2017, đạt 1,06 tỷ USD. Tính chung cả 9 tháng đạt 8,65 tỷ USD, chiếm 35,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, so với cùng kỳ tăng 6,1% về kim ngạch.

Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc – thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 4,6 tỷ USD, chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch, giảm 33% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 9 tăng 5,3% so với tháng trước đó, đạt 455,68 triệu USD.

Thị trường lớn thứ 3 là Nhật Bản với 326 tỷ USD, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch, tăng 3,1% so với cùng kỳ; riêng tháng 9/2018 kim ngạch giảm 14,7%, đạt 332,67 triệu USD.

Nhìn chung trong tháng 9/2018 nhập khẩu máy móc, phụ tùng sụt giảm ở đa số các thị trường; trong đó giảm mạnh nhất là nhập khẩu từ Brazil giảm 81,2% kim ngạch, đạt 0,71 triệu USD; tiếp đến nhập khẩu từ thị trường Belarus, Nga, Nam Phi, Na Uy, Israel cũng giảm rất mạnh lần lượt là 69,4%, 60%, 59,6% và 59,1% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, nhập khẩu từ Ukraine, Canada, Bỉ, Hungari lại tăng mạnh lần lượt 453%, 156%, 132% và 60,8% về kim ngạch.

Tính chung trong cả 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nhóm hàng này từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó các thị trường góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: NewZealand tăng 168%, đạt 9,09 triệu USD, Philippines tăng 107,9%, đạt 108,14 triệu USD, Hungari tăng 101,8%, đạt 57,05 triệu USD, Ukraine tăng 78,2%, đạt 11,37 triệu USD, Séc tăng 75,6%, đạt 52,85 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu từ Nam Phi sụt giảm mạnh nhất 87,5% so với cùng kỳ, đạt 1,77 triệu USD. Nhập khẩu từ Hồng Kông cũng giảm mạnh 43,6%, đạt 123,85 triệu USD.
 

Nhập khẩu máy móc, phụ tùng 9 tháng đầu năm 2018
Thị trường
T9/2018
+/- so với T8/2018(%)*
9T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch NK
2.771.401.964
-3,8
24.583.934.345
-3,14
Trung Quốc
1.058.402.483
0,68
8.648.757.035
6,07
Hàn Quốc
455.681.280
5,32
4.596.872.944
-33,14
Nhật Bản
332.670.471
-14,69
3.255.685.969
3,1
Đức
172.365.567
-12,25
1.345.540.905
36,82
Đài Loan (TQ)
135.380.610
-5,58
1.138.420.298
13,64
Mỹ
95.996.269
23,61
739.566.647
8,75
Thái Lan
84.755.373
0,34
699.818.930
6,56
Malaysia
55.543.342
-31,36
591.328.008
31,61
Italia
61.035.485
-3,57
511.319.012
4,36
Ấn Độ
37.798.793
-12,94
353.659.727
-7,84
Singapore
24.957.700
-32,67
288.285.676
10,1
Anh
17.230.411
-0,79
159.431.633
1,8
Indonesia
19.744.634
-10,03
158.340.641
9,56
Thụy Điển
9.965.972
-55,8
145.024.505
-12,53
Thụy Sỹ
9.883.117
-52,52
144.874.136
6,32
Pháp
20.068.485
22,25
143.685.016
-8,73
Hồng Kông (Trung Quốc)
15.714.933
18,58
123.850.729
-43,58
Hà Lan
9.607.250
-20,42
114.340.056
-0,76
Philippines
10.389.532
-23,67
108.142.098
107,85
Phần Lan
10.814.439
7,2
103.494.628
-27,07
Nga
784.829
-60,07
94.978.914
42,16
Mexico
8.857.255
1,25
78.539.213
4,91
Áo
3.732.380
-56,15
77.055.143
7,11
Tây Ban Nha
5.790.163
-51,92
76.615.016
2,95
Hungary
10.870.993
60,75
57.051.365
101,75
Đan Mạch
4.256.102
3,51
53.721.788
16,02
Séc
3.187.069
-53,02
52.851.222
75,62
Israel
3.322.194
-58,6
49.597.038
44,7
Bỉ
8.654.692
132,23
44.765.729
25,68
Ba Lan
3.707.747
-34,03
41.807.989
40,57
Canada
8.329.222
156,3
40.260.606
-12,55
Australia
3.654.173
13,62
39.972.765
3,58
Na Uy
1.358.082
-59,13
34.524.694
-16,12
Thổ Nhĩ Kỳ
5.585.043
47,1
32.237.699
-27,09
Ireland
2.587.584
-27,49
29.126.923
0,64
Brazil
706.927
-81,18
14.754.598
19,21
Ukraine
2.449.653
453,49
11.367.794
78,23
New Zealand
329.400
-36,06
9.085.066
168,34
Belarus
171.227
-69,37
3.230.293
-6,12
U.A.E
306.939
20,59
1.933.992
35
Nam Phi
21.637
-59,6
1.773.856
-87,49
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710911522