Thứ sáu, 26-4-2024 - 18:39 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu từ Nhật Bản: Nhóm hàng than tăng đột biến 

 Thứ năm, 12-7-2018

AsemconnectVietnam - Nhập khẩu hầu hết các loại hàng hóa từ Nhật Bản đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, nhóm hàng than đá tăng đột biến gấp 134 lần.

Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2018 đạt trên 7,32 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, riêng tháng 5/2018 đạt 1,52 tỷ USD, tăng 14,9% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 16,6% so với tháng 5/2017.

Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản rất nhiều loại hàng hóa, chủ yếu là máy móc, hàng công nghiệp và nguyên phụ liệu.

Đứng đầu về kim ngạch là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng chiếm 24,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, trị giá gần 1,8 tỷ USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2017.

Tiếp sau là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 20,4%, đạt 1,49 tỷ USD, tăng 30,8%. Nhóm hàng sắt thép chiếm 8,6%, đạt 630,35 triệu USD, tăng 9,8%. Sản phẩm nhựa chiếm 4,5%, đạt 332,34 triệu USD, tăng 10,5%.

Nhìn chung, nhập khẩu hầu hết các loại hàng hóa từ thị trường Nhật Bản trong 5 tháng đầu năm 2018 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, nổi bật nhất là nhóm hàng than đá mặc dù chỉ đạt 3,24 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng đột biến gấp 134 lần. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Điện thoại tăng 176,4%, đạt 70,52 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 104,5%, đạt 83,86 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 88,4%, đạt 11,86 triệu USD; xơ sợi tăng 73,8%, đạt 31,49 triệu USD; dược phẩm tăng 66,6%, đạt 28,64 triệu USD.

Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu một số nhóm hàng từ Nhật Bản đó là: Ô tô nguyên chiếc giảm 69,6%, đạt 17,18 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 48,6%, đạt 1,18 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm 29,5%, đạt 71,76 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 26%, đạt 6,43 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2018 - 
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T5/2018
% tăng giảm so với T4/2018
5T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
1.521.922.462
14,93
7.323.952.764
15,07
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
357.951.662
7,61
1.795.566.823
3,08
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
326.932.141
46,39
1.492.907.897
30,78
Sắt thép các loại
137.974.160
14,71
630.353.091
9,78
Sản phẩm từ chất dẻo
65.559.855
3,67
332.337.530
10,51
Linh kiện, phụ tùng ô tô
42.158.009
-27,1
304.981.276
23,14
Vải các loại
67.090.660
3,35
287.778.638
14,03
Sản phẩm từ sắt thép
48.483.043
4,87
227.055.005
22,48
Kim loại thường khác
39.597.696
1,41
215.114.183
25,42
Phế liệu sắt thép
34.933.725
15,09
202.901.926
29,91
Chất dẻo nguyên liệu
41.572.190
24,95
197.679.228
22,65
Sản phẩm hóa chất
31.990.384
6,57
167.878.491
7,75
Hóa chất
32.909.709
-7,54
166.724.044
0,34
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
26.438.201
8,75
109.975.563
15,25
Giấy các loại
19.421.874
-3,29
96.762.251
41,27
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
18.975.455
1,91
83.857.653
104,53
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
25.840.358
41,41
71.755.853
-29,46
Điện thoại các loại và linh kiện
9.012.373
-40,37
70.518.883
176,38
Sản phẩm từ cao su
12.377.435
12,55
61.093.890
14,1
Dây điện và dây cáp điện
12.477.400
16,23
57.911.376
11,07
Cao su
10.000.178
3,58
53.110.481
-13,83
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
12.744.907
105,84
44.159.554
1,72
Hàng thủy sản
10.570.977
47,81
42.074.367
47,76
Sản phẩm từ kim loại thường khác
7.533.762
-0,49
39.674.098
9,01
Xơ, sợi dệt các loại
6.567.115
29,53
31.494.499
73,78
Dược phẩm
6.464.062
204,39
28.639.017
66,62
Sản phẩm từ giấy
4.567.102
5,72
22.102.294
7,42
Ô tô nguyên chiếc các loại
10.091.530
458,35
17.175.372
-69,55
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
3.547.975
121,08
14.825.531
-11,8
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
2.981.163
25,15
14.618.402
19,48
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
2.912.414
-0,61
13.876.716
45,48
Phân bón các loại
887.594
3,06
12.731.334
-12,19
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
3.073.470
23,22
12.595.243
23,29
Sữa và sản phẩm sữa
3.967.381
81,21
11.857.280
88,37
Chế phẩm thực phẩm khác
1.980.768
-3,43
9.419.420
15,37
Hàng điện gia dụng và linh kiện
1.636.388
16,07
6.433.644
-25,99
Gỗ và sản phẩm gỗ
900.442
23,49
3.338.475
1,68
Than các loại
1.577.679
 
3.237.378
13.314,18
Quặng và khoáng sản khác
508.767
19,62
2.999.746
-2,8
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
298.858
-17,74
1.177.446
-48,61
 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710906138