Thứ sáu, 26-4-2024 - 7:21 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu sắt thép sang Italia tăng gấp 15 lần 

 Thứ năm, 10-5-2018

AsemconnectVietnam - Quý 1/2018, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường tăng về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; Trong đó, xuất sang Italia tăng đột biến gấp hơn 15 lần.

Theo tính toán từ số liệu của Tỏng cục  Hải quan, xuất khẩu sắt thép của Việt Nam trong quý 1/2018 đạt 1,43 triệu tấn, thu về 1,04 tỷ USD, tăng 38% về lượng và tăng gần 57% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá xuất khẩu sắt thép trung bình đạt 726,8 USD/tấn, tăng 13,7%.

Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất sang thị trường Campuchia đạt 283.979 tấn, trị giá 179,68 triệu USD, tăng 37,3% về lượng và tăng 58,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá xuất khẩu tăng 15,6%, đạt 632,7 USD/tấn.

Sắt thép xuất sang Mỹ - thị trường lớn thứ 2 đạt 217.430 tấn, trị giá 179,01 triệu USD, tăng 132,3% về lượng và tăng 144,9% về trị giá. Giá xuất khẩu đạt 823,3 USD/tấn, tăng 5,9%.

Thị trường Indonesia lớn thứ 3 đạt 199.663 tấn, tương đương 154,76 triệu USD, tăng 32,5% về lượng và tăng 42,4% về trị giá. Giá xuất khẩu tăng 7,5%, đạt 775 USD/tấn.

Nhìn chung, trong quý 1/2018, xuất khẩu sắt thép sang đa số các thị trường tăng về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; Trong đó, xuất sang Italia tăng đột biến gấp hơn 15 lần về lượng và gấp 8 lần về trị giá, đạt 36.202 tấn, tương đương 30,26 triệu USD; Tuy nhiên, giá xuất khẩu sang thị trường này lại giảm mạnh 48%, đạt 835,8 USD/tấn.

Xuất khẩu sang Nhật cũng tăng rất mạnh gấp hơn 13 lần về lượng, đạt 31.887 tấn và trị giá tăng gấp 7 lần, đạt 22,07 triệu USD, nhưng giá xuất khẩu trung bình giảm 48%, đạt 692 USD/tấn.
Bên cạnh đó, một số thị trường cũng đạt mức tăng trên 100% cả về lượng và kim ngạch như: Xuất sang Bỉ tăng 574% về lượng và tăng 389% về trị giá; Ấn Độ tăng 133% về lượng và tăng 132% về trị giá; Nga tăng 245% về lượng và tăng 230% về trị giá; Hồng Kông tăng 105% về lượng và tăng 145% về trị giá.
 

Xuất khẩu thép sang các thị trường quý 1/2018
 
Thị trường
Quý 1/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng số
1.433.709
1.042.015.302
37,99
56,83
Campuchia
283.979
179.679.389
37,32
58,8
Mỹ
217.430
179.007.049
131,26
144,89
Indonesia
199.663
154.759.280
32,48
42,38
Malaysia
186.361
120.492.284
89,76
105,49
Bỉ
81.827
60.535.029
573,53
388,72
Thái Lan
75.792
52.461.679
91,33
66,6
Đài Loan
55.256
29.281.102
-10,58
-23,59
Hàn Quốc
51.739
33.216.519
-21,05
-11,57
Italia
36.202
30.257.775
1,489,90
722,57
Lào
35.044
25.333.536
29,4
51,45
Philippines
32.543
19.457.083
-68,51
-56,6
Nhật Bản
31.887
22.066.192
1,270,89
613,46
Ấn Độ
23.727
21.319.434
132,5
131,81
Tây Ban Nha
18.043
13.087.835
-35,55
-16,07
Myanmar
16.723
11.598.113
56,04
82,32
Australia
11.425
8.836.178
-57,77
-43,48
Pakistan
5.628
3.344.791
-71,27
-64,17
Singapore
4.277
4.080.765
-48,2
-11,99
Anh
3.491
2.921.855
-70,37
-65,48
U.A.E
3.328
5.945.926
-41,55
50,71
Trung Quốc
3.226
4.525.651
32,76
-3,52
Nga
2.273
2.540.565
224,71
230,28
Đức
762
1.732.009
-15,52
17,84
Brazil
528
401.633
-59,54
-67,62
Bangladesh
405
245.326
-71,5
-79,16
Thổ Nhĩ Kỳ
405
625.558
58,82
128,06
Ai Cập
129
128.875
 
 
Hồng Kông
88
213.272
104,65
148,71
Saudi Arabia
49
52.915
-53,33
-30,56
Ukraine
24
57.484
 
 
Thụy Sỹ
5
25.560
-99,88
-98,54
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710888757