Thứ bảy, 27-4-2024 - 6:7 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Ấn Độ - một trong ba thị trường xuất khẩu tăng mạnh nhất trong 9 tháng 2018 

 Thứ năm, 18-10-2018

AsemconnectVietnam - Ấn Độ là một trong 3 thị trường có tốc độ tăng cao nhất trong số các trường thị trường xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2018, tăng 88,34% so với cùng đạt 5,1 tỷ USD, chiếm 2,8% tỷ trọng.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2018 đạt 5,1 tỷ USD, chiếm 2,8% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 88,34% so với cùng kỳ năm 2017.

Tính riêng tháng 9/2018, kim ngạch xuất sang thị trường này đạt 617,1 triệu USD, giảm 4,61% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 64,62% so với tháng 9/2017.

Với tốc độ tăng ấn tượng 88,34%, Ấn Độ là một trong 3 thị trường (Trung Quốc, Hàn Quốc) có kim ngạch tăng cao nhất trong số những thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2018.

Việt Nam xuất sang Ấn Độ chủ yếu các nhóm hàng công nghiệp,công nghiệp phụ trợ và nông sản. Trong số những mặt hàng xuất sang Ấn Độ đạt kim ngạch trên 100 triệu USD chiếm tới 32%, trong đó máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng đạt cao nhất 1,4 tỷ USD, chiếm 28,6% tỷ trọng, tăng gấp 5,9 lần (tức tăng 493,76%) so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 9/2018 đạt 108,9 triệu USD, giảm 33,12% so với tháng
8/2018 nhưng twang 20,49% so với tháng 9/2017.

Đứng thứ hai về kim ngạch là điện thoại các loại và linh kiện, chiếm 12,7% tỷ trọng đạt 660,7 triệu USD, tăng 57,76%; kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử, kim loại thường, hóa chất, ….

Đặc biệt, thời gian này Ấn Độ nhập khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm từ thị trường Việt Nam với tốc độ tăng đột biến, gấp 15,9 lần (tức tăng 1492,22%) tuy kim ngạch chỉ đạt 3,9 triệu USD. Tính riêng tháng 9/2018, kim ngạch nhóm hàng này đạt 486,1 nghìn USD, giảm 24,77% so với tháng 8/2018 nhưng tăng gấp 16,9 lần (tức tăng 1592,94%) so với tháng 9/2017.

Ngoài ra, những nhóm hàng đạt tốc độ tăng trưởng trên 100% phải kể đến: Sản phẩm từ sắt thép tăng gấp 3,2 lần đạt 151,6 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo tăng gấp 2,4 lần đạt 31,3 triệu USD và phương tiện vận tải và phụ tùng tăng gấp 2,3 lần đạt 152,8 triệu USD.

Ngược lại, mặt hàng chè giảm mạnh cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 63,15% và 70,11% tương ứng với 577 tấn; 546,6 nghìn USD.
Đối với nhóm hàng sắt thép, ngoài sản phẩm từ sắt thép là một trong những mặt hàng có tốc độ tăng trên 100%, thì mặt hàng thép cũng tăng trưởng cả lượng và trị giá, tuy nhiên mức độ tăng không nhiều.

Cụ thể, tăng 9,61% về lượng và 19,12% trị giá, đạt lần lượt 133,3 nghìn tấn; 113,5 triệu USD. Giá xuất bình quân 852 USD/tấn, tăng 8,67% so với cùng kỳ. Nếu tính riêng tháng 9/2018, thì xuất khẩu thép sang Ấn Độ tăng mạnh, gấp 2,4 lần về lượng và gấp 2,2 lần về trị giá, mặc dù giá xuất bình quân giảm 9,75% so với tháng 8/2018, đạt tương ứng 35,8 nghìn tấn; 28,4 triệu USD và giá bình quân 794,69 USD/tấn.
 
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 9 tháng năm 2018
Mặt hàng
9T/2018
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
Lượng (Tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
5.177.285.390
 
88,34
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
1.484.606.765
 
493,76
Điện thoại các loại và linh kiện
 
660.727.814
 
57,76
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
611.070.425
 
52,23
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
442.181.141
 
33,67
Hóa chất
 
256.560.289
 
64,78
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
152.885.482
 
129,05
Sản phẩm từ sắt thép
 
151.662.354
 
235,55
Sắt thép các loại
133.319
113.587.151
9,61
19,12
Xơ, sợi dệt các loại
26.489
103.268.271
4,59
12,98
Cao su
68.411
99.459.737
77,28
53,15
Cà phê
44.269
75.048.919
34,83
11,8
Giày dép các loại
 
72.725.121
 
62,49
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
55.696.031
 
37,09
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
 
54.493.565
 
31,26
Hạt tiêu
16.968
53.686.987
30,59
-17,99
Sản phẩm hóa chất
 
49.172.224
 
46,45
Hàng dệt, may
 
45.418.957
 
22,46
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
38.319.240
 
-13,29
Sản phẩm từ chất dẻo
 
31.323.819
 
139,55
Chất dẻo nguyên liệu
23.039
28.078.128
7,24
23,06
Hạt điều
3.698
27.393.949
-0,11
-9,14
Hàng thủy sản
 
21.532.710
 
48,47
Than các loại
92.190
13.530.994
88,56
77,87
Sản phẩm từ cao su
 
7.500.685
 
94,29
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
3.971.120
 
1,492,22
Sản phẩm gốm, sứ
 
2.179.590
 
59,02
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
625.358
 
46,69
Chè
577
546.602
-63,15
-70,11
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710920240