Thứ tư, 15-5-2024 - 14:57 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023 

 Thứ sáu, 16-6-2023

AsemconnectVietnam - Xuất khẩu thép của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2023 tăng 10,4%. Ngược lại nhập khẩu giảm 12,4% so với cùng kỳ năm 2022.

 
Về xuất khẩu
Theo số liệu tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2023, xuất khẩu thép của nước ta đạt 1.133.456 tấn, tăng 16,4% so với tháng 3/2023.  Nguyên nhân chủ yếu do xuất khẩu sắt thép các loại sang thị trường EU (27 nước) tăng cao tới 55% và đạt 1,36 triệu tấn. Trong khi đó, lượng sắt thép sang thị trường ASEAN là 1,53 triệu tấn, giảm 3,3% so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, xuất sang Ý chiếm 211.868 tấn, tăng 590,7% so với 5/2022; Mỹ 51.587 tấn, giảm 2,3%; tiếp theo là Tây Ban Nha 22.885 tấn, giảm 3,7%; tiếp đến là Malaysia với 67.941 tấn, giảm 0,1%; Campuchia 86.731 tấn, giảm 1,2%; Bỉ 59.089 tấn, tăng128,3%; Philippines 35.236 tấn, giảm 47,5%; Đài Loan 37.301 tấn, giảm 3,6%; Indonesia 48.009 tấn, tăng 126,3%; Hàn Quốc 25.182 tấn, giảm 66,9%; Vương Quốc Anh 22.613 tấn, không đổi so với cùng kỳ năm trước; Thái Lan21.170 tấn, giảm 30,5% so với cùng kỳ năm 2022. 
Lượng sắt thép các loại xuất khẩu theo tháng năm 2021-2022 và 5 tháng năm 2023
 

 
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Trong 5 tháng đầu năm 2023, nước ta đã xuất 4,38 triệu tấn, tăng 10,4%. Trong đó, xuất sang Ý chiếm 695.728 tấn, tăng 121,3% so với cùng kỳ năm 2022; Mỹ 296,771tấn, giảm 4,8%; tiếp theo là Tây Ban Nha 173.760 tấn, giảm 2,1%; tiếp đến là Malaysia với 382.826, tăng 23,4%; Campuchia 388.704 tấn, giảm 14,9%; Bỉ 210.494 tấn, giảm 23,1%; Philippines 145.144 tấn, giảm 30,5%; Đài Loan 123.928 tấn, giảm 29,4%; Indonesia 264.026 tấn, tăng 84,8%; Hàn Quốc 123.219 tấn, giảm 56.3%; Brazil 72.299 tấn, tăng 907,2%; Vương Quốc Anh 73.656 tấn, tăng 58,9%; Thái Lan 162.127 tấn, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm 2022.  
 
Các thị trường Xuất khẩu thép chính của Việt Nam tháng 5/2023
Quốc gia
Tháng
5/2023
(tấn)
So với cùng
thời điểm năm 
trước (%)
5 tháng đầu
năm 2022
(tấn)
So với cùng
thời điểm năm 
trước (%)
 
Ý
211.868
+590,7
695.728
+121,3
Mỹ
51.587
-2,3
 296,771
-4,8
Tây Ban Nha
22.885
         -3,7
173.760
-2,1
Malaysia
67.941
-0,1
382.826
.
+23,4
Campuchia
86.731
-1,2
388.704
-14,9
Bỉ
59.089
 +128,3
210.494
-23,1
Philippines
35.236
+ 15,2
145.144
-30,5
Đài Loan
37.301
-3,6
123.928
 -29,4
Indonesia
48.009
+126,3
264.026
+84,8
Hàn Quốc
25.182
 -66,9
123.219
-56.3
Vương Quốc Anh
22.613
 
73.656
+58,9
Thái Lan
21.170
-30,5
162.127
+20,1
 
Nguồn: steelorbis
Về nhập khẩu
Theo tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2023, Việt nam đã nhập 837.622 tấn thép, giảm 18,9% so với tháng 4/2023, đạt trị giá 772 triệu USD, giảm 13,5%. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu sắt thép các loại từ các thị trường chính: Trung Quốc 433.541 tấn, giảm 42,7% so với tháng 5/2022; tiếp theo là Nhật Bản 128.015 tấn, giảm33,1%; Ấn Độ chiếm61.934 tấn, tăng 390%; Đài Loan 74.962 tấn giảm 17,8%; Hàn Quốc 67.643, giảm 34,4% và Indonesia 57.680 tấn, tăng 27,3% so với tháng 5/2022.
Trong 5 tháng đầu năm 2023 lượng nhập khẩu thép giảm 12,4% so với cùng kỳ xuống 4,60 triệu tấn, về lượng và giảm 29,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, nhập từTrung Quốc 2.495.520 tấn, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2022; tiếp theo là Nhật Bản 737.379 tấn, giảm 15,3%; Ấn Độ chiếm 310.457 tấn, giảm 30,6%; Đài Loan 307.059 tấn giảm 38,1%; Hàn Quốc 408.730, giảm 27,2% và Indonesia 268.377 tấn, tăng 10,6% so với tháng 5/2022. 
 
Các thị trường Nhập khẩu thép chính của Việt Nam tháng 5/2023
Quốc gia
Tháng 5/2023
(tấn)
So với cùng thời điểm năm trước (%)
5 tháng đầu năm 2022
(tấn)
So với cùng thời điểm năm trước (%)
Trung Quốc
433.541
-42,7
2.495.520
+14,8
Nhật Bản
128.015
-33,1
737.379
-15,3
Ấn Độ
61.934
+390
310.457
-30,6
Đài Loan
74.962
-17,8
307.059
-38,1
Hàn Quốc
67.643
-34,4
408.730
-27,2
Indonesia
57.680
+27,3
268.377
+10,6
    Nguồn: Steelorbis  
Nhập khẩu phế liệu trong tháng 5/2022 giảm
Theo Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2023, nhập khẩu phế liệu của Việt Nam đạt 301.884 tấn, giảm 49,4% so với tháng liền trước. Trong đó, nhập nhiều nhất từ Nhật Bản với 84.797 tấn, giảm 46,2% so với cùng kỳ năm 2022. Đứng thứ hai là Úc với 4.021 tấn, giảm 94,5%; tiếp đến là Mỹ 97.594 tấn, giảm 32,6% và Hồng Kông 30.972 tấn, tăng 56,6% so với cùng kỳ năm 2022.
Trong 5 tháng đầu năm 2023, nhập khẩu phế liệu của nước ta đạt 2,14 triệu tấn, tăng 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái.Trong đó, nhập khẩu từ Nhật Bản chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt 666.801 tấn, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm 2022. Đứng thứ hai là Úc với 116.034 tấn, giảm 27,2%; tiếp đến là Mỹ 675.118 tấn, tăng 64,6% và Hồng Kông 163.935, giảm 3,7% so với cùng kỳ năm 2022.
 
Các thị trường Nhập khẩu phế liệu sắt chính của Việt Nam tháng 5/2023
Quốc gia
Tháng 5/2023
(tấn)
So với cùng thời điểm năm trước (%)
5  tháng đầu năm 2023
(tấn)
So với cùng thời điểm năm trước (%)
Nhật Bản
84.797
-46,2
666.801
+18,2
Úc
4.021
-94,5
116.034
-27,2
Mỹ
97.594
-32,6
675.118
+64,6
Hồng Kông
30.972
+56,6
163.935
-3,7
    Nguồn: Steelorbis    
N. Hảo
Nguồn: VITIC/Steelorbis/Tổngcụchảiquan
 
 

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25711439129