Quy định về thuế của Singapore
Thứ hai, 19-12-2016AsemconnectVietnam - Singapore sử dụng Hệ thống Danh mục Hài hoà Thuế quan ASEAN (AHTN) để làm cơ sở phân loại hàng hoá. Có 9.558 dòng thuế theo mã HS 8 số.
1. Mặt hàng chịu thuế nhập khẩu
Hầu hết hàng hoá nhập vào Singapore đều không phải đóng thuế nhập khẩu, trừ 4 nhóm sản phẩm trong 6 dòng thuế sau: bia đen hoặc nâu, các loại bia làm từ mạch nha, bao gồm cả bia ale, rượu bổ samsu và các loại rượu samsu khác.
Bảng 1: Mức thuế MFN và thuế theo dung tích, 2016
Mã HS
|
Mô tả sản phẩm
|
Mức thuế
|
Thuế theo dung tích
|
22.03
|
Bia làm từ mạch nha
|
|
|
2203.00.10
|
Bia đen hoặc bia nâu
|
16SGD/lít cồn
|
4,8SGD/lit
|
2203.00.90
|
Các loại bia khác, kể cả bia ale
|
16SGD/lít cồn
|
3,6SGD/lit
|
22.08
|
Cồn Ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác
|
|
|
2208.90.10
|
Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
|
8SGD/lít cồn
|
27SGD/lít cồn
|
2208.90.20
|
Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
|
8SGD/lít cồn
|
27SGD/lít cồn
|
2208.90.30
|
Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
|
8SGD/lít cồn
|
27SGD/lít cồn
|
2208.90.40
|
Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
|
8SGD/lít cồn
|
27SGD/lít cồn
|
Nguồn: Hải quan Singapore
(website:http://www.customs.gov.sg/businesses/valuation-duties-and-dutiable-goods/list-of-dutiable-goods)
Thuế ưu đãi được áp dụng đối với các nước đã ký FTA với nhau. Nghĩa là, thuế hải quan đối với một số hàng hoá nhập khẩu có nguồn gốc từ nước đối tác trong FTA có mức thấp hơn hoặc được loại bỏ hoàn toàn.
2.Thuế hàng hoá và dịch vụ (GST)
Tất cả hàng hoá được tiêu thụ tại Singapore phải chịu thuế GST, thuế đánh vào hàng hoá và dịch vụ tại Singapore. Kể từ tháng 7/2007, GST được áp ở mức 7% giá CIF.
Giá trị tính thuế GST đối với hàng hoá chịu thuếđược tính dựa trên giá CIF hoặc giá bán cuối cùng (LSP), nếu có hơn 1 lần bán, phải cộng thêm tất cả các loại thuế và khoản phải nộp khác.
Giá trị tính thuế GST đối với hàng hoá không phải chịu thuế được tính dựa trên giá CIF cộng với các khoản tiền hoa hồng và tiền phí khác kể cả không được thể hiện trên hoá đơn hoặc giá bán cuối cùng LSP. Giá CIF nếu được tính bằng ngoại tệ phải được quy đổi sang đôla Singapore theo tỷ giá hối đoái hiện hành.
Thuế được tính dựa trên giá trị hàng hoá: Mức thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị hải quan của hàng hoá nhập khẩu. ví dụ 20% thuế giá trị hàng hoá.
Giá trị hải quan: Để tính giá trị hải quan, phải sử dụng giá trị giao dịch hoặc giá phải trả hoặc giá dự kiến trả đối với hàng hoá nhập khẩu. Cước vận chuyển, tiền bảo hiểm cũng được tính vào giá hải quan (giá CIF). Giá trị giao dịch phải bao gồm tất cả các loại tiền phải đóng, bao gồm: tiền hoa hồng, hỗ trợ (nguyên liệu cung cấp bởi nhà nhập khẩu), giá đóng gói, chi phí tái xuất được cộng dồn vào cho người bán, tiền bản quyền và phí cấp phép…
Tỷ giá hối đoái hải quan có thể được tham khảo tại địa chỉ: http://appm4.internet.gov.sg/scripts/customs/exc/exrate.asp
Mức thuế cụ thể: Là mức thuế được tính trên đơn vị khối lượng hoặc số lượng của hàng hoá, ví dụ 293 đôla/kg.
Cách tính thuế đối với đồ uống như sau:
a) Công thức
Thuế = Tổng lượng hàng hoá (đơn vị lít) x 70.00 đôla x độ cồn.
b) Ví dụ: Nhập khẩu 100 lít rượu Port Wine với độ cồn 19%.
Thuế = 100 x 70 x 0,19 = 1.330 SGD.
Thuế và GST có thể được hoãn nộp đến khi tiêu dùng hàng hoá nếu hàng hoá được nhập khẩu hoặc sản xuất theo nhiều công đoạn khác nhau.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng đối với các sản phẩm rượu, thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá, các sản phẩm hoá dầu (nhiên liệu động cơ và khí thiên nhiên nén), và các phương tiện giao thông.
Bảng 2: Mức thuế tiêu thụ đặc biệt 2015
Hàng hoá
|
Mức thuế
|
Số dòng thuế
|
Các sản phẩm rượu
|
88SGD mỗi lit cồn (tăng từ 21/2/2014 mức 70SGD), trừ các sản phẩm sau:
- Bia sẫm, bia, rượu táo, rượu lê: 60SGD mỗi lít cồn (tăng từ mức 48SGD trước đây).
- Shandy: 60SGD mỗi lít cồn (giảm từ mức 70SGD trước đây)
- Một số chế phẩm hoặc sản phẩm cô đặc chứa cồn: 113SGD mỗi kg (tăng từ mức 90SGD trước đây).
|
50
|
Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá
|
299SGD đến 352SGD mỗi kg (tăng từ mức 239 đến 352SGD); đối với một số loại thuốc lá nhất định mức thuế là 38,8 cent đối với mỗi gram, hoặc mỗi điếu thuốc.
|
30
|
Nhiên liệu động cơ
|
3,7SGD đến 7,1SGD mỗi decilit; xăng không chì có tỷ lệ octane từ 90 đến dưới 97, và từ 97 trở lên, được áp thuế tương ứng là 5,6SGD và 6,4 SGD mỗi decilit.
|
6
|
Khí thiên nhiên nén
|
0,20SGD mỗi kg
|
1
|
Phương tiện giao thông
|
20% trừ xe hai bánh, xe máy (12%)
|
151
|
Nguồn: Hải quan Singapore
(website:http://www.customs.gov.sg/businesses/valuation-duties-and-dutiable-goods/list-of-dutiable-goods)
Nguồn:Vietnamexport.com/Thương vụ Việt Nam tại Singapore
Biểu thuế xuất nhập khẩu Trung Quốc 2019
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Lào theo Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN
Biểu thuế nhập khẩu của Rumani
Biểu thuế nhập khẩu mới đối với hàng Việt Nam vào Thổ Nhĩ Kỳ từ 1/1/2018
Tra cứu biểu thuế nhập khẩu của Nhật Bản 2017
Biểu thuế nhập khẩu Ba Lan
Giới thiệu địa chỉ tra cứu Biểu thuế nhập khẩu hiện hành của Đài Loan
Biểu thuế Xuất Nhập khẩu Canada 2017
Một số thông tin về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Campuchia
Hệ thống thuế quan của Úc
Thuế xuất nhập khẩu cao su năm 2016
Biểu thuế xuất nhập khẩu Trung Quốc năm 2016
Chính sách thuế quan của Thổ Nhĩ Kỳ
Danh sách các doanh nghiệp nhập khẩu hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm Việt Nam ở thị trường Đài Loan
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Tính đến giữa tháng 2/2023, xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường Brazil đạt giá trị 10,5 triệu USD, giảm 51% so với cùng kỳ năm ...Điểm tên 9 mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng dương 2 tháng ...
Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 2 và ...