2 tháng đầu năm nhập khẩu sắt thép của Việt Nam giảm
Thứ sáu, 21-3-2025
AsemconnectVietnam - Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 2/2025, tổng lượng sắt thép nhập khẩu về Việt Nam đạt 1,6 triệu tấn, tăng 64,16% so với tháng liền trước, với trị giá đạt hơn 1 tỷ USD, tăng 50,9%. Giá trung bình đạt 668,71 USD/tấn, giảm 8,08% so với tháng trước. Tính chung lũy kế trong 2 tháng/2025, lượng nhập khẩu sắt thép các loại của cả nước đạt 2,5 triệu tấn, với trị giá 1,7 tỷ USD, giảm 5,4% về lượng và giảm 7,92% về trị giá. Giá trung bình đạt 691 USD/tấn, giảm 2,67% so với tháng liền trước.
Thị trường
|
2 Tháng/2025
|
Tăng giảm so với
2 tháng/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|||
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Tổng cộng
|
2.510.253
|
1.734.580.381
|
-5,4
|
-7,92
|
100
|
100
|
Trung Quốc (Đại lục)
|
1.544.358
|
944.789.542
|
-14,48
|
-16,65
|
61,52
|
54,47
|
Nhật Bản
|
380.919
|
249.496.410
|
36,26
|
22,61
|
15,17
|
14,38
|
Indonesia
|
197.787
|
226.449.004
|
87,68
|
37,03
|
7,88
|
13,05
|
Hàn Quốc
|
224.920
|
183.374.989
|
26,94
|
9,1
|
8,96
|
10,57
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
126.165
|
88.778.521
|
-18,3
|
-20,37
|
5,03
|
5,12
|
Thái Lan
|
7.046
|
7.604.625
|
-57,66
|
-38,89
|
0,28
|
0,44
|
Ấn Độ
|
2.173
|
6.652.748
|
-97,58
|
-88,69
|
0,09
|
0,38
|
Malaysia
|
4.050
|
3.792.972
|
-52,96
|
-47,34
|
0,16
|
0,22
|
Nam Phi
|
6.668
|
3.232.380
|
932,2
|
614,58
|
0,27
|
0,19
|
Đức
|
1.696
|
3.185.479
|
197,54
|
17,31
|
0,07
|
0,18
|
Mỹ
|
508
|
2.697.036
|
-69,17
|
43,41
|
0,02
|
0,16
|
Thụy Điển
|
650
|
2.485.989
|
59,71
|
66,26
|
0,03
|
0,14
|
Australia
|
4.671
|
2.007.360
|
103,71
|
82,07
|
0,19
|
0,12
|
Philippines
|
63
|
1.530.513
|
350
|
612,48
|
|
0,09
|
Pháp
|
91
|
1.190.478
|
-56,87
|
-75,71
|
|
0,07
|
Tây Ban Nha
|
562
|
1.165.638
|
15,64
|
35
|
0,02
|
0,07
|
New Zealand
|
1.348
|
609.861
|
|
|
0,05
|
0,04
|
Italy
|
268
|
437.888
|
59,52
|
27,35
|
0,01
|
0,03
|
Phần Lan
|
109
|
368.466
|
395,45
|
442,73
|
|
0,02
|
Canada
|
152
|
310.840
|
63,44
|
555,41
|
0,01
|
0,02
|
Bỉ
|
497
|
305.054
|
-11,41
|
-33,81
|
0,02
|
0,02
|
Hà Lan
|
293
|
228.446
|
-34,45
|
-65,79
|
0,01
|
0,01
|
Mexico
|
227
|
217.242
|
20,11
|
42,8
|
0,01
|
0,01
|
Nga
|
300
|
187.500
|
|
|
0,01
|
0,01
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
60
|
173.199
|
-76,47
|
-50,66
|
|
0,01
|
Áo
|
10
|
131.977
|
-95,02
|
-92,51
|
|
0,01
|
Ba Lan
|
70
|
109.953
|
233,33
|
449,57
|
|
0,01
|
Ả Rập Xê Út
|
36
|
80.430
|
-56,63
|
8,08
|
|
|
Singapore
|
10
|
30.602
|
-64,29
|
-36,85
|
|
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
10
|
21.230
|
|
|
|
|

Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tháng 2/2025
Tháng 2/2025, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt mức tăng trưởng 42% so với cùng kỳ năm 2024.Trao đổi thương mại hàng hóa Việt – Mỹ tháng 1/2025
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường ...
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia Châu ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc ...