Thứ hai, 17-11-2025 - 13:45 GMT+7  Việt Nam EngLish 

9 tháng đầu năm 2025 xuất khẩu sắt thép của Việt Nam giảm đáng kể 

 Thứ hai, 17-11-2025

AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2025, tổng lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước đạt 7,9 triệu tấn, trị giá hơn 5,17 tỷ USD. giảm 20,6% về lượng và 28,27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024. Điều này cho thấy hoạt động xuất khẩu sắt thép của Việt Nam đang có xu hướng chững lại sau giai đoạn tăng trưởng mạnh năm trước.

 Riêng tháng 9/2025, xuất khẩu sắt thép đạt 773.495 tấn, tăng 18,27% so với tháng 8, nhưng giảm 28,79% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch tháng này đạt 496,9 triệu USD, tăng 14,94% so với tháng liền trước, song giảm tới 33,48% so với tháng 9/2024. Giá xuất khẩu bình quân đạt 647,47 USD/tấn, giảm 2,81% so với tháng trước và giảm 6.59% so với cùng kỳ năm 2024.
Campuchia tiếp tục là thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với 1.13 triệu tấn, với trị giá 644,07 triệu USD, tăng lần lượt 29,69% về lượng và 18,65% về trị giá, chiếm 12,45% tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép. Italy và Ấn Độ lần lượt đứng thứ hai và thứ ba với kim ngạch đạt 519,68 triệu USD và 510,87 triệu USD, song đều ghi nhận mức giảm từ 9 đến 19%.
Các thị trường khác như Mỹ, Malaysia. Bỉ và Đài Loan (Trung Quốc) vẫn duy trì vị thế ổn định, tuy nhiên phần lớn đều giảm mạnh, từ 24% đến hơn 60% so với cùng kỳ năm 2024.
Bên cạnh đó, nhiều thị trường truyền thống như Indonesia, Tây Ban Nha, Brazil, Nhật Bản và Philippines cũng ghi nhận mức sụt giảm lớn từ 35 đến 58%, phản ánh nhu cầu tiêu thụ thép thấp ở khu vực châu Á và châu Âu. Một số thị trường khác như Anh và Thổ Nhĩ Kỳ giảm hơn 40%, cho thấy sức ép cạnh tranh gay gắt và tác động từ giá thép thế giới giảm.
Tuy nhiên, vẫn có những điểm sáng đáng chú ý như Thái Lan và Lào, khi lượng xuất khẩu sang hai nước này tăng lần lượt 101,83% và 76,64%. Australia và Ai Cập cũng ghi nhận mức tăng cao, đều trên 55%, thể hiện xu hướng mở rộng thị trường ra ngoài khu vực châu Á.
Dù tổng lượng xuất khẩu sắt thép giảm, Việt Nam vẫn giữ vững vị thế tại Đông Nam Á nhờ tăng trưởng ở các thị trường lân cận như Campuchia, Thái Lan và Lào. Sự sụt giảm mạnh tại các thị trường lớn như Mỹ, EU và Nhật Bản chủ yếu do biến động giá, chi phí vận chuyển tăng và các biện pháp bảo hộ thương mại. Cơ cấu xuất khẩu đang dịch chuyển rõ rệt sang khu vực châu Á – châu Đại Dương, giúp duy trì ổn định sản lượng và giá trị xuất khẩu trong thời gian tới.
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/10/2025 của CHQ)
 
Thị trường
9 Tháng/2025
 
Tăng giảm so với
9tháng/2025 (%)
Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
 Trị giá
 Lượng
 Trị giá
Tổng cộng
7.898.602
5.173.919.242
-20,6
-28,27
100
100
Campuchia
1.127.129
644.070.515
29,69
18,65
14,27
12,45
Italy
825.797
519.679.419
-18,54
-19,47
10,45
10,04
Ấn Độ
717.121
510.870.706
5,65
-9,52
9,08
9,87
Mỹ
685.589
442.350.863
-52,18
-61,99
8,68
8,55
Malaysia
477.197
307.159.740
-24,51
-28,38
6,04
5,94
Bỉ
373.481
274.958.402
-36,69
-40,72
4,73
5,31
Đài Loan (Trung Quốc)
400.371
268.712.620
6,14
1,38
5,07
5,19
Indonesia
435.456
258.613.300
-6,85
-15,6
5,51
5
Tây Ban Nha
286.036
212.231.133
-49,38
-51,14
3,62
4,1
Australia
330.854
203.865.161
55,56
37,74
4,19
3,94
Hàn Quốc
207.262
201.720.906
-11,15
-32,8
2,62
3,9
Thái Lan
246.843
184.192.064
101,83
68,28
3,13
3,56
Anh
136.639
95.305.613
-37,44
-44,65
1,73
1,84
Brazil
147.383
77.438.655
-52,62
-57,19
1,87
1,5
Thổ Nhĩ Kỳ
67.868
60.866.454
-58,54
-28,64
0,86
1,18
Ba Lan
61.748
57.653.828
11,69
2,83
0,78
1,11
Philippines
110.507
52.682.928
-36,91
-42,34
1,4
1,02
Nhật Bản
41.192
47.191.737
-58,18
-40,27
0,52
0,91
Lào
55.316
40.522.661
76,64
80,78
0,7
0,78
Đức
64.481
31.596.839
1,516,07
522,58
0,82
0,61
Singapore
51.143
29.386.105
-74,36
-72,46
0,65
0,57
Trung Quốc (Đại lục)
14.862
20.122.912
-20,6
-28,27
100
100
UAE
6.138
6.505.809
29,69
18,65
14,27
12,45
Saudi Arabia
7.966
5.943.572
-18,54
-19,47
10,45
10,04
Nga
7.183
5.816.257
5,65
-9,52
9,08
9,87
Hồng Kông (Trung Quốc)
10.513
4.967.810
-52,18
-61,99
8,68
8,55
Myanmar
3.825
3.014.911
-24,51
-28,38
6,04
5,94
Achentina
4.647
2.812.851
-36,69
-40,72
4,73
5,31
Kuwait
1.315
1.008.242
6,14
1,38
5,07
5,19
Bangladesh
1.261
965.224
-6,85
-15,6
5,51
5
Pakistan
75
111.349
-49,38
-51,14
3,62
4,1
Ai Cập
57
62.320
55,56
37,74
4,19
3,94
                                                                                                                         Nguồn: Cục Hải quanViệt Nam          
N.Hao
Nguồn: VITIC
                                                                                           
 
 
 
 
 


 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)
Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25733756922