8 tháng đầu năm 2025, Việt Nam giảm nhập khẩu sắt thép cả về lượng lẫn trị giá
Thứ hai, 27-10-2025
AsemconnectVietnam - Trong 8 tháng đầu năm 2025, Việt Nam nhập khẩu hơn 10,07 triệu tấn thép trị giá 7,18 tỷ USD, giảm 6,32% về lượng và 9,22% về trị giá so với cùng kỳ 2024. Giá nhập khẩu bình quân đạt 712,73 USD/tấn, giảm 3,09% so với tháng liền trước.
Sự sụt giảm đồng thời cả lượng và giá trị cho thấy nhu cầu tiêu thụ trong nước chững lại, giá nhập khẩu tiếp tục hạ và doanh nghiệp có thể chủ động hạn chế nhập khẩu do tồn kho cao hoặc cạnh tranh từ sản xuất nội địa.
Riêng tháng 8/2025, lượng nhập khẩu đạt 1,348 triệu tấn, tăng 16,97% so với tháng 7 và nhích 0,53% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch đạt 949,3 triệu USD, tăng 11,4% so với tháng trước nhưng vẫn giảm 6,97% so với tháng 8/2024. Giá nhập khẩu bình quân ở mức 704,25 USD/tấn, giảm 4,76% so với tháng trước và thấp hơn 7,45% so với cùng kỳ năm ngoái.Trung Quốc tiếp tục là thị trường chủ lực với hơn 5,87 triệu tấn, chiếm 58,37% tổng lượng và 51,82% tổng trị giá, nhưng giảm mạnh gần 19% về lượng và hơn 20% về trị giá so với năm trước. Indonesia vươn lên mạnh mẽ, tăng gần 78% đạt hơn 816 nghìn tấn và chiếm trên 8% thị phần. Nhật Bản và Hàn Quốc duy trì đà tăng ổn định lần lượt 14,6% và 34%, nâng tổng thị phần hai nước lên khoảng 26%. Đài Loan giảm nhẹ, chỉ còn 5,64% thị phần, Đáng chú ý, Malaysia dù thị phần nhỏ nhưng có mức tăng vượt trội trên 280%, phản ánh xu hướng tìm kiếm nguồn cung thay thế mới.
Mỹ ghi nhận mức tăng ấn tượng hơn 687% nhưng khối lượng thực tế chỉ khoảng 2.000 tấn, chưa tạo tác động đáng kể. Một số nguồn cung châu Âu và châu Phi như Italy, Nam Phi và Phần Lan cũng tăng mạnh, lần lượt trên 100%, 91% và 283%. Ngược lại, nhiều thị trường như Ấn Độ, Thái Lan, Singapore hay Hong Kong sụt giảm sâu, phản ánh sự dịch chuyển chiến lược nhập khẩu do yếu tố giá, chi phí vận chuyển hoặc chất lượng sản phẩm.
Nhập khẩu sắt thép các loại 8 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/09/2025 của CHQ)
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/09/2025 của CHQ)
|
Thị trường
|
8Tháng/2025
|
Tăng giảm so với
8tháng/2024(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|||
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
|
Tổng cộng
|
10.072.038
|
7.178.679.360
|
-6,32
|
-9,22
|
100
|
100
|
|
Trung Quốc (Đại lục)
|
5.878.683
|
3.720.046.785
|
-18,72
|
-20,96
|
58,37
|
51,82
|
|
Indonesia
|
816.521
|
1.008.102.211
|
77,92
|
31,9
|
8,11
|
14,04
|
|
Nhật Bản
|
1.540.820
|
1.002.038.172
|
14,61
|
4,88
|
15,3
|
13,96
|
|
Hàn Quốc
|
1.053.832
|
842.964.021
|
34,01
|
15,12
|
10,46
|
11,74
|
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
567.581
|
385.227.445
|
-4,87
|
-12,77
|
5,64
|
5,37
|
|
Malaysia
|
79.976
|
47.243.452
|
281,73
|
138,95
|
0,79
|
0,66
|
|
Ấn Độ
|
10.647
|
32.067.689
|
-94,81
|
-78,55
|
0,11
|
0,45
|
|
Thái Lan
|
26.682
|
30.045.247
|
-24,49
|
-29,08
|
0,26
|
0,42
|
|
Australia
|
35.221
|
15.368.513
|
67,88
|
45,13
|
0,35
|
0,21
|
|
Đức
|
4.973
|
14.663.610
|
61,09
|
31,86
|
0,05
|
0,2
|
|
Thụy Điển
|
4.239
|
13.640.451
|
39,85
|
47,45
|
0,04
|
0,19
|
|
Pháp
|
785
|
11.542.578
|
40,93
|
-17,62
|
0,01
|
0,16
|
|
Philippines
|
1.818
|
9.721.731
|
687,01
|
335,4
|
0,02
|
0,14
|
|
Mỹ
|
2.043
|
9.637.764
|
-47,67
|
-13,61
|
0,02
|
0,13
|
|
Nam Phi
|
17.862
|
8.233.178
|
91,22
|
64,89
|
0,18
|
0,11
|
|
Phần Lan
|
847
|
3.073.361
|
283,26
|
322,88
|
0,01
|
0,04
|
|
Tây Ban Nha
|
1.849
|
2.966.634
|
57,9
|
74,6
|
0,02
|
0,04
|
|
Italy
|
663
|
1.713.564
|
105,26
|
85,89
|
0,01
|
0,02
|
|
Bỉ
|
1.128
|
1.058.326
|
-23,78
|
-38,33
|
0,01
|
0,01
|
|
Hà Lan
|
1.030
|
972.227
|
-9,65
|
-41,38
|
0,01
|
0,01
|
|
Anh
|
1.220
|
920.707
|
40,72
|
23,9
|
0,01
|
0,01
|
|
Áo
|
234
|
892.228
|
-68,38
|
-87,88
|
0
|
0,01
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
536
|
781.754
|
-47,71
|
-40,15
|
0,01
|
0,01
|
|
Canada
|
481
|
666.124
|
8,58
|
170,96
|
0
|
0,01
|
|
New Zealand
|
1.349
|
611.060
|
-5,99
|
-17,08
|
0,01
|
0,01
|
|
Ba Lan
|
226
|
571.762
|
100
|
157,72
|
0
|
0,01
|
|
Nga
|
716
|
507.452
|
121,67
|
88,51
|
0,01
|
0,01
|
|
Mexico
|
418
|
381.427
|
-64,76
|
-61,38
|
0
|
0,01
|
|
Brazil
|
199
|
164.003
|
176,39
|
64,2
|
0
|
0
|
|
Ả Rập Xê Út
|
58
|
99.656
|
-63,98
|
-30,54
|
0
|
0
|
|
Đan Mạch
|
34
|
90.027
|
-34,62
|
-29,85
|
0
|
0
|
|
Singapore
|
37
|
69.047
|
-92,16
|
-85,66
|
0
|
0
|
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
20
|
40.565
|
-69,7
|
-60,55
|
0
|
0
|
Nguồn: Cục Hải quanViệt Nam
N.Hao
Nguồn: VITIC
Nguồn: VITIC

Tình hình trao đổi thương mại Việt Nam – Đức giai đoạn ...
Kể từ khi EVFTA có hiệu lực năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức tăng mạnh và đạt mức cao nhất gần 12,6 tỉ USD năm ...Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản Việt Nam 7 tháng ...
Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan tháng 6 và 6 tháng ...

