Thứ năm, 31-7-2025 - 15:23 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Trao đổi thương mại Việt Nam – Đức 6 tháng đầu năm 2025 

 Thứ hai, 28-7-2025

AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO, 6 tháng đầu năm 2025, trao đổi thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Đức đạt trên 6,6 tỉ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Đức đạt gần 4,8 tỉ USD, và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức đạt gần 1,9 tỉ USD.

Việt Nam đạt thặng dư  gần 2,8 tỉ USD trong trao đổi thương mại với thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2025.
Riêng trong tháng 6/2025, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt gần 672 triệu USD, trong khi nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Đức đạt gần 325 triệu USD, thặng dư thương mại đạt  gần 347 triệu USD.
 
Tháng 6/2025
6T/2025
Xuất khẩu
671,650,418
4,752,110,821
Nhập khẩu
324,694,885
1,895,907,272
Tổng kim ngạch XNK
996,345,303
6,648,018,093
Thặng dư
346,955,533
2,856,203,549
Nguồn: Tính toán từ  số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
Tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức 6 tháng đầu năm 2025
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt 4,75 tỉ USD, tăng gần 24,5% so với cùng kỳ năm 2024. Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2025 với kim ngạch đạt gần 825 triệu USD, tăng mạnh hơn 115% so với cùng kỳ năm 2024. Đứng thứ 2 là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với kim ngạch đạt gần 702 triệu USD, tăng gần 18,9% so với cùng kỳ năm 2024
Riêng trong tháng 6 năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt gần 672 triệu USD, giảm hơn 15% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025 - Đơn vị tính: USD
Tên nhóm/mặt hàng
T6/2024
6T/2025
Trị giá (USD)
So với T6/2024 (%)
Trị giá (USD)
So với 6T/2024 (%)
TỔNG TRỊ GIÁ
671.650.418
-15,32
4.752.110.821
24,49
Cà phê
61.682.055
-54,98
824.851.108
115,13
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
109.915.309
-9,23
701.624.862
18,88
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
76.880.997
7,21
551.853.337
30,62
Hàng dệt, may
94.366.927
6,37
446.118.656
22,68
Điện thoại các loại và linh kiện
40.672.155
-29,74
421.946.948
-17,22
Giày dép các loại
59.880.849
-1,32
379.552.138
2,61
Phương tiện vận tải và phụ tùng
26.035.179
27,9
141.444.530
55,17
Sản phẩm từ sắt thép
9.574.257
-58,6
105.918.357
45,18
Hàng thủy sản
17.556.555
-5,31
100.551.857
6,68
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
14.715.026
-23,85
98.942.524
20,42
Sản phẩm từ chất dẻo
15.223.190
-3,07
90.743.331
7,73
Hạt điều
17.019.189
9,37
79.593.969
25,17
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
14.059.174
32,15
78.178.459
37,44
Hạt tiêu
11.786.154
-17,77
75.447.826
57,08
Kim loại thường khác và sản phẩm
11.705.636
-27,27
65.973.817
11,77
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
8.665.910
5,79
48.632.533
14,78
Gỗ và sản phẩm gỗ
4.681.673
-26,26
44.706.400
0,32
Hàng rau quả
4.761.708
-50,47
39.790.418
23,5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
6.345.680
31,09
38.521.000
-14,49
Sắt thép các loại
311.197
1,15
30.487.955
690,18
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.822.707
-19,91
24.224.492
-4,57
Sản phẩm từ cao su
2.605.091
-3,2
15.278.414
-2,67
Cao su
2.112.546
-34,03
14.487.024
-20,72
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2.459.409
7,09
13.949.199
-15,62
Sản phẩm hóa chất
1.452.155
-24,38
6.949.478
54,01
Sản phẩm gốm, sứ
1.792.477
125,83
6.596.815
10,59
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
518.572
-44,42
3.256.128
-1,7
Giấy và các sản phẩm từ giấy
362.974
2,37
2.049.022
76,43
Chè
132.142
61,86
413.540
-19,63
Hàng hóa khác
50.553.526
-9,84
300.026.685
12,75
Nguồn: Tính toán từ  số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Đức vào Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Đức vào Việt Nam đạt gần 1,9 tỉ  USD, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm 2024.
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng chủ lực của Việt Nam nhập khẩu từ Đức trong 6 tháng đầu năm 2025, với giá trị kim ngạch đạt 688 triệu USD, tăng gần 12,8 % so với cùng kỳ năm 2024. Tiếp theo là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc với trên 225 triệu USD, tăng gần 39,4% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025 - Đơn vị tính: USD
Tên nhóm/mặt hàng
Tháng 6/2025
6 tháng đầu năm 2025
Trị giá (USD)
So T6/2024 (%)
Trị giá (USD)
So 6T/2024 (%)
TỔNG TRỊ GIÁ
324.694.885
-10,63
1.895.907.272
8,1
Sữa và sản phẩm sữa
112.715.426
-18,26
688.044.768
12,77
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
34.263.705
-25,09
225.499.782
39,36
Chế phẩm thực phẩm khác
17.734.406
-40,13
158.048.075
-28,43
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
22.928.508
8,97
127.329.859
2,76
Quặng và khoáng sản khác
15.641.256
-19,13
91.225.829
24,95
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
8.117.570
2,82
46.797.673
17,88
Hóa chất
11.520.573
59,6
38.444.041
79,39
Sản phẩm hóa chất
7.065.761
19,86
36.050.425
23,37
Nguyên phụ liệu dược phẩm
7.381.016
56,33
34.419.997
-9,33
Dược phẩm
9.548.112
1,66
33.845.556
69,94
Phân bón các loại
4.943.289
12,84
33.528.489
57,04
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
6.779.516
2,64
28.635.227
44,94
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
3.456.554
-22,99
25.772.399
-10,67
Chất dẻo nguyên liệu
3.751.717
-1,86
15.339.929
-9,89
Sản phẩm từ chất dẻo
2.650.083
1,93
14.295.568
121,02
Cao su
1.969.841
-24,96
12.192.127
-18,51
Sản phẩm từ cao su
1.911.031
-25,91
12.177.005
64,56
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.395.493
30,88
11.413.461
22,98
Giấy các loại
1.895.083
-3,17
11.303.346
13,13
Sản phẩm từ giấy
2.079.437
13,31
10.632.965
67,53
Vải các loại
1.877.884
-5,57
10.009.802
20,81
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1.209.147
-41,67
9.938.065
40,03
Sắt thép các loại
1.252.656
-13,29
8.163.023
42,98
Sản phẩm từ sắt thép
1.489.980
-9,59
7.964.543
13,41
Kim loại thường khác
743.889
-39,86
7.844.290
-47,23
Sản phẩm từ kim loại thường khác
789.334
-59,09
7.015.077
111,72
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
389.150
-77,11
6.592.453
14,89
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
780.049
-23,28
5.409.688
-7,68
Dây điện và dây cáp điện
743.196
90,58
3.775.902
103,18
Ô tô nguyên chiếc các loại
429.427
-8,32
2.296.895
-9,23
Linh kiện, phụ tùng ô tô
413.208
22,99
2.011.795
56,52
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
164.103
-27,64
1.166.487
-40,23
Hàng hóa khác
35.664.486
30,4
168.722.732
-19,26
Nguồn: Tính toán từ  số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
CK
Nguồn: VITIC 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)
Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25727431694