Thứ tư, 16-7-2025 - 23:6 GMT+7  Việt Nam EngLish 

6 tháng đầu năm xuất khẩu sắt thép của Việt Nam giảm mạnh 

 Thứ tư, 16-7-2025

AsemconnectVietnam - Theo Tổng cục Hải quan, 6 tháng đầu năm 2025, Việt Nam xuất khẩu 5,66 triệu tấn sắt thép các loại, thu về 3,7 tỷ USD, giảm 12,9% về lượng và 22,6% về trị giá so với cùng kỳ 2024, phản ánh sự sụt giảm mạnh của giá xuất khẩu bình quân, chỉ đạt 653,9 USD/tấn, giảm 11,14%.

Riêng tháng 6/2025, Việt Nam xuất 931.365 tấn thép, tăng 4,34% so với tháng trước nhưng giảm 5,74% so với cùng kỳ, kim ngạch đạt 611 triệu USD, giảm 17,16% so với cùng kỳ và giá xuất khẩu bình quân giảm 12,11%.
Campuchia tiếp tục là thị trường lớn nhất với 764.574 tấn, chiếm 13,52% tổng lượng và hơn 437 triệu USD, chiếm 11,84% tổng trị giá, tăng mạnh 30,71% về lượng và 17,81% về trị giá.
Italy đứng thứ hai với 565.116 tấn, tương đương 358,7 triệu USD, giảm lần lượt 33,7% và 32,33% so với cùng kỳ, chiếm gần 10% tổng lượng và trị giá.
Ấn Độ ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng, đạt 486 nghìn tấn, tăng 279,6% về lượng và hơn 85% về trị giá, vươn lên vị trí thứ ba.
Xuất khẩu sang Mỹ đạt 544.497 tấn và 343,5 triệu USD, giảm lần lượt 42,16% và 56,41%, chiếm 9,63% về lượng và 9,29% về trị giá, là thị trường sụt giảm mạnh nhất trong nhóm trọng điểm.
Một số thị trường tăng đột biến như Bangladesh (tăng 366% lượng, 187% trị giá), Đức (tăng 2.030% lượng, hơn 1.000% trị giá), Trung Quốc đại lục (tăng 258,77% lượng, hơn 200% trị giá).
Ngược lại, nhiều thị trường truyền thống giảm sâu như Hồng Kông (giảm hơn 88%), Philippines (gần 63%), Singapore (hơn 61%), Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kỳ, Myanmar đều giảm trên 50%.
Xuất khẩu thép Việt Nam trong nửa đầu năm 2025 ghi nhận sự phân hóa rõ giữa các thị trường, với một số thị trường châu Á và châu Âu tăng mạnh, song toàn ngành vẫn chịu áp lực do giá và nhu cầu giảm tại nhiều thị trường chủ lực.
 Xuất khẩu sắt thép các loại 6 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/06/2025 của TCHQ)
 
Thị trường
6 Tháng/2025
 
Tăng giảm so với
6tháng/2025 (%)
Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
5,655,602
3,698,183,240
-12.9
-22.6
100
100
Campuchia
764,574
437,837,644
30.71
17.81
13.52
11.84
Italy
565,116
358,692,408
-33.7
-32.33
9.99
9.7
Ấn Độ
486,666
349,332,781
279.64
85.73
8.61
9.45
Mỹ
544,497
343,503,410
-42.16
-56.41
9.63
9.29
Malaysia
317,005
205,000,564
-29.62
-33.38
5.61
5.54
Indonesia
348,278
201,519,105
15.56
-0.96
6.16
5.45
Bỉ
270,855
191,660,275
-37.46
-42.63
4.79
5.18
Đài Loan (Trung Quốc)
274,949
185,218,022
2.93
-2.16
4.86
5.01
Hàn Quốc
168,444
171,020,228
-0.96
-15.96
2.98
4.62
Australia
260,345
157,056,488
103.64
72.29
4.6
4.25
Tây Ban Nha
199.060
148.566.032
-38,32
-40,7
3,52
4,02
Thái Lan
189.974
139.375.222
128,88
90,05
3,36
3,77
Anh
127.260
87.597.468
-20,43
-29,75
2,25
2,37
Brazil
99.802
53.558.557
-51,52
-57,47
1,76
1,45
Ba Lan
47.447
42.083.920
48,72
26,06
0,84
1,14
Thổ Nhĩ Kỳ
55.140
37.251.079
-52,46
-40,2
0,97
1,01
Nhật Bản
27.521
31.507.359
-50,27
-33,27
0,49
0,85
Lào
42.076
31.145.001
88,5
95,53
0,74
0,84
Đức
63.390
30.487.955
2,030,76
690,18
1,12
0,82
Singapore
47.428
25.374.202
-61,92
-62,74
0,84
0,69
Philippines
44.447
22.305.289
-62,94
-64,34
0,79
0,6
Trung Quốc (Đại lục)
10.207
13.943.349
258,77
203,49
0,18
0,38
UAE
5.292
5.197.834
65,79
61,62
0,09
0,14
Hồng Kông (Trung Quốc)
10.496
4.857.332
-88,11
-90,02
0,19
0,13
Saudi arabia
5.613
4.161.978
20,79
8,59
0,1
0,11
Achentina
4.432
2.482.520
2,796,73
782,73
0,08
0,07
Myanmar
2.784
2.234.580
-52,72
-57,47
0,05
0,06
Nga
522
544.032
0,19
-7,69
0,01
0,01
Bangladesh
522
412.461
366,07
187,05
0,01
0,01
Kuwait
103
100.714
145,24
113.8
0
0
Pakistan
13
23.850
-89,26
-85.59
0
0
                                                                                                                          Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)
Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25726671340