Úc xuất khẩu 2,57 triệu tấn lúa mì trong tháng 5
Thứ sáu, 11-7-2025
AsemconnectVietnam - Theo số liệu mới nhất từ Cục Thống kê Úc trong tháng 5/2025 Úc xuất khẩu tổng cộng 2.570.693 tấn lúa mì bao gồm cả lúa mì cứng (durum) khối lượng này giảm nhẹ 14.495 tấn so với mức 2.585.188 tấn trong tháng 4 nhưng tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái là 1.587.567 tấn.
Trong tháng 5/2025, xuất khẩu bằng container sang ba thị trường lớn là Đài Loan 25.725 tấn, Việt Nam 23.399 tấn và Thái Lan 21.681 tấn với hình thức xuất khẩu hàng rời ba điểm đến hàng đầu gồm Indonesia 392.380 tấn, Thái Lan 219.645 tấn và Philippines 196.925 tấn.
Xuất khẩu lúa mì hàng rời sang châu Phi tiếp tục duy trì đà tăng trước thời điểm nguồn cung từ Bắc Bán Cầu bước vào vụ thu hoạch các thị trường tiêu thụ lớn tại châu Phi trong tháng 5 gồm Kenya 83.944 tấn, Mozambique 101.836 tấn, Rwanda 30.800 tấn, Nam Phi 131.831 tấn, Tanzania 60.600 tấn, Uganda 53.985 tấn và Zambia 29.512 tấn, Iraq một khách hàng không thường xuyên nhập khẩu 66.000 tấn là điểm đến duy nhất ngoài các thị trường truyền thống có sản lượng vượt mốc 50.000 tấn trong tháng.
Bảng 1: Xuất khẩu lúa mì và lúa mì cứng của Úc trong các tháng 3, 4 và 5 năm 2025
Thị Trường
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng cộng
|
Trung Quốc
|
9
|
5
|
4
|
18
|
Fiji
|
0
|
177
|
226
|
403
|
Hồng Kông
|
270
|
0
|
270
|
540
|
Ấn Độ
|
3.487
|
3.698
|
6.438
|
13.622
|
Indonesia
|
28.695
|
36.651
|
20.720
|
86.065
|
Nhật Bản
|
1.978
|
0
|
0
|
1.978
|
Malaysia
|
28.275
|
34.702
|
21.450
|
84.428
|
Mauritius
|
499
|
497
|
0
|
996
|
Myanmar
|
1.779
|
1.986
|
1.372
|
5.137
|
New Caledonia
|
1.665
|
2.082
|
1.855
|
5.603
|
New Zealand
|
2.410
|
4.259
|
2.046
|
8.715
|
Papua New Guinea
|
1.000
|
1.317
|
1.018
|
3.335
|
Philippines
|
16.330
|
10.822
|
13.145
|
40.297
|
Ả Rập Xê Út
|
1.122
|
1.237
|
250
|
2.609
|
Singapore
|
737
|
736
|
500
|
1.973
|
Solomon Is
|
0
|
300
|
1.746
|
2.047
|
Hàn Quốc
|
1.405
|
986
|
4.725
|
7.116
|
Sri Lanka
|
252
|
0
|
0
|
252
|
Đài Loan
|
21.288
|
13.943
|
25.725
|
60.956
|
Tanzania
|
0
|
607
|
0
|
607
|
Thái Lan
|
43.277
|
23.074
|
21.681
|
88.032
|
UAE
|
0
|
0
|
500
|
500
|
Anh
|
1.931
|
915
|
824
|
3.670
|
Việt Nam
|
27.965
|
21.259
|
23.399
|
72.624
|
DURUM
|
|
|
|
|
Trung Quốc
|
3.017
|
1.536
|
1.503
|
6.056
|
Malaysia
|
0
|
499
|
0
|
499
|
Hàn Quốc
|
0
|
40
|
200
|
240
|
Thái Lan
|
249
|
0
|
0
|
249
|
Việt Nam
|
1.968
|
0
|
0
|
1.968
|
Tổng cộng
|
198.959
|
166.083
|
153.507
|
518.549
|
Nguồn: ABS
Bảng 2: Xuất khẩu đậu lăng của Úc trong các tháng 3. 4 và 5 năm 2025
Thị trường
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng
|
Bahrain
|
24.321
|
0
|
0
|
24.321
|
Bangladesh
|
20.497
|
200
|
0
|
20.697
|
Burundi
|
0
|
4.000
|
0
|
4.000
|
Trung Quốc
|
278.946
|
189.874
|
66.000
|
534.821
|
Ai Cập
|
0
|
24.417
|
16.703
|
41.120
|
Fiji
|
0
|
0
|
40.000
|
40.000
|
Indonesia
|
339.516
|
360.575
|
392.380
|
1.092.471
|
Iraq
|
0
|
0
|
66.000
|
66.000
|
Nhật Bản
|
79.731
|
106.644
|
60.210
|
246.585
|
Kenya
|
0
|
89.515
|
83.944
|
173.459
|
Kuwait
|
39.600
|
27.708
|
43.224
|
110.532
|
Lào
|
279
|
0
|
0
|
279
|
Malawi
|
0
|
66.565
|
0
|
66.565
|
Malaysia
|
0
|
81.002
|
82.004
|
163.006
|
Mozambique
|
0
|
81.455
|
101.836
|
183.292
|
Myanmar
|
27.109
|
51.581
|
28.230
|
106.919
|
New Zealand
|
24.000
|
0
|
104.000
|
128.000
|
Oman
|
0
|
72.815
|
43.439
|
116.254
|
Papua New Guinea
|
32.377
|
0
|
54.429
|
86.806
|
Philippines
|
248.760
|
190.342
|
196.925
|
636.027
|
Qatar
|
0
|
21.000
|
22.000
|
43.000
|
Rwanda
|
0
|
8.000
|
30.800
|
38.800
|
Ả-Rập Xê-út
|
0
|
66.000
|
0
|
66.000
|
Singapore
|
0
|
22.289
|
20.924
|
43.213
|
Nam Phi
|
0
|
168.630
|
131.831
|
300.461
|
Hàn Quốc
|
95.370
|
222.120
|
166.657
|
484.147
|
Đài Loan
|
0
|
0
|
241
|
241
|
Tanzania
|
55.000
|
106.220
|
60.600
|
221.820
|
Thái Lan
|
293.581
|
115.831
|
219.645
|
629.058
|
Uganda
|
0
|
21.350
|
53.985
|
75.335
|
UAE
|
54.266
|
252
|
24.665
|
79.183
|
Việt Nam
|
135.277
|
101.750
|
115.873
|
352.900
|
Yemen
|
161.656
|
107.150
|
161.130
|
429.936
|
Zambia
|
0
|
0
|
29.512
|
29.512
|
Zimbabwe
|
0
|
6.000
|
0
|
6.000
|
DURUM
|
|
|
|
|
Ý
|
0
|
105.820
|
0
|
105.820
|
Thái Lan
|
500
|
0
|
0
|
500
|
Tổng cộng
|
1.910.786
|
2.419.105
|
2.417.186
|
6.747.078
|
Nguồn: ABS
N.Hao
Nguồn: VITIC/Graincentral 
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang các thị trường đứng đầu ...
4 tháng đầu năm 2025, Mỹ, Trung Quốc và Nhật Bản vẫn duy trì là những thị trường xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam.Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 4 tháng năm ...
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 4 ...