Thứ tư, 12-3-2025 - 11:37 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu thép của Việt Nam tăng trong năm 2024 

 Thứ năm, 13-2-2025

AsemconnectVietnam - Năm 2024 đánh dấu là năm kỷ lục về nhập khẩu thép và các sản phẩm sắt thép của Việt Nam, với tổng chi ngoại tệ lên tới 19,07 tỷ USD, tăng thêm 3,3 tỷ USD so với năm 2023.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 12/2024 cả nước đã nhập khẩu 1,554 triệu tấn sắt thép, tăng 6,32 % so với tháng liền trước và tăng 32,9%  so với cùng kỳ năm 2023, với kim ngạch đạt 1,08 tỷ USD, tăng 5,15% so với tháng liền trước và tăng 24,69 so với năm 2023. Giá trung bình đạt 695 USD/tấn, giảm 1,1% so với tháng liền trước và giảm 6,18% so với cùng kỳ năm 2023.
Tính chung năm 2024 nhập khẩu sắt thép các loại đạt trên 17,71 triệu tấn, với tổng kim ngạch đạt 12,58 tỷ USD, giá trung bình 710,37 USD/tấn, tăng mạnh 32,88% về lượng, tăng 20,64% kim ngạch, nhưng giảm 9,21% về giá so với năm 2023.
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thép các loại và sản phẩm từ các thị trường Trung Quốc, Nhật Bản và Indonesia.
Sắt thép các loại nhập khẩu vào Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Trung Quốc, chiếm 67,36% trong tổng lượng và chiếm 59,52% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, đạt 11,9 triệu tấn, tương đương 7,49 tỷ USD, giá trung bình 627,74 USD/tấn, tăng 43,94% về lượng, tăng 32,51% về kim ngạch nhưng giảm 7,94% về giá so với năm 2023.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Nhật Bản đạt 2,18 triệu tấn, tương đương 1,5 tỷ USD, giá nhập khẩu 687,22 USD/tấn, tăng 14,36% về lượng và tăng 4,38% về kim ngạch, nhưng  giảm 8,73% về giá so năm 2023, chiếm 12,36% trong tổng lượng và chiếm 11,96% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Tiếp theo là thị trường Indonesia đạt 842.531tấn, trị giá 1,26tỷ USD, giá 1,500 USD/tấn, tăng 25,18% về lượng, tăng 13,25% về kim ngạch, nhưng giảm 9,54% về giá so với năm 2023, chiếm 4,76% trong tổng lượng và chiếm 10,05% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước. 
Thép cuộn, thép tấm, thép mạ kẽm, thép thanh và dây thép… là những mặt hàng được nhập khẩu nhiều.
Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), hiện Việt Nam đứng thứ 12 thế giới và đứng đầu khu vực ASEAN về sản xuất thép với quy mô sản xuất ước đạt khoảng 30 triệu tấn trong năm 2024. Tuy nhiên, ngành thép hiện đang gặp nhiều khó khăn trong việc giảm giá của thị trường bất động sản, giá nguyên liệu tăng, tồn tại kho lớn.
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)
 
 
Thị trường
 
12 Tháng/2024
 
 
Tăng giảm so với 
12 tháng/2023 (%)
 
Tỷ trọng (%)
 
Lượng (tấn)
 
Trị giá (USD)
 
Lượng
 
Trị giá
 
Lượng
 
Trị giá
 
Tổng cộng
 
17.713.930
 
12.583.390.915
32,88
20,64
100
100
 
Trung Quốc
 
(Đại lục)
 
11.931.622
 
7.489.955.863
43,94
32,51
67,36
59,52
 
Nhật Bản
 
2.189.653
 
1.504.765.388
14,36
4,38
12,36
11,96%
 
Indonesia
 
842.531
 
1.264.072.618
25,18
13,25
4,76
10,05%
 
Hàn Quốc
 
1.423.843
 
1.258.824.147
28,51
14,04
8,04
10,00%
 
Đài Loan (Trung Quốc)
 
871.305
 
633.856.230
16,62
11,22
4,92
5,04%
 
Ấn Độ
 
246.083
 
182.049.502
-40,49
-34,14
1,39
1,45%
 
Thái Lan
 
51.282
 
66.693.824
70,36
45,27
0,29
0,57%
 
Malaysia
 
26.463
 
25.923.735
37,53
3,51
0,15
0,53%
 
Australia
 
46.323
 
22.211.464
-2,54
-18,61
0,26
0,21%
 
Pháp
 
807
 
19.128.354
-38,07
-28,9
0
0,18%
 
Mỹ
 
6.670
 
18.155.073
-7,22
-20
0,04
0,15%
 
Đức
 
4.545
 
17.061.999
-30,71
-23,65
0,03
0,14%
 
Thụy Điển
 
4.410
 
14.555.489
30,28
1,74
0,02
0,14%
 
Áo
 
996
 
10.304.195
-3,39
-12,5
0,01
0,12%
 
Nam Phi
 
16.684
 
8.760.517
823,81
336,08
0,09
0,08%
 
Philippines
 
1.366
 
6.375.807
4,453,33
21,71
0,01
0,07%
 
Tây Ban Nha
 
2.638
 
3.940.021
45,26
49,42
0,01
0,05%
 
Bỉ
 
6.228
 
2.909.338
22,79
8,53
0,04
0,03%
 
New Zealand
 
1.715
 
2.097.431
-72,63
-57,41
0,01
0,02%
 
Hà Lan
 
1.299
 
1.899.246
-10,29
-35,54
0,01
0,02%
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
1.908
 
1.770.565
-32,98
-23,13
0,01
0,02%
 
Italy
 
1.319
 
1.707.464
-55,56
-58,92
0,01
0,01%
 
Mexico
 
463
 
1.395.674
4,75
-14,03
0
0,01%
 
Anh
 
1.515
 
1.261.900
-6,77
-14,61
0,01
0,01%
 
Phần Lan
 
319
 
1.093.481
-75,52
-74,87
0
0,01%
 
Singapore
 
617
 
593.850
-58,28
-69
0
0,01%
 
Nga
 
775
 
564.165
-50,7
-45,18
0
0,00%
 
Canada
 
796
 
436.426
895
445
0
0,00%
 
Ba Lan
 
231
 
369.240
102,63
51,61
0
0,00%
 
Saudi Arabia
 
200
 
233.543
5,26
26,21
0
0,00%
 
Đan Mạch
 
73
 
189.081
62,22
37,63
0
0,00%
 
Brazil
 
79
 
135.605
-98,34
-95,13
0
0,00%
 
Hồng Kông (Trung Quốc)
 
66
 
104.341
-95,06
-87,63
0
0,00%
 
                                                                                                                          Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25720430098