Thứ tư, 5-2-2025 - 13:48 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tình hình kinh tế Hungary và thương mại với Việt Nam trong năm 2024 

 Thứ hai, 27-1-2025

AsemconnectVietnam - Theo tradingeconomics.com, quý III/2024, tổng sản phẩm quốc nội của Hungary đã giảm 0,8% so với cùng kỳ năm ngoái, bất chấp kỳ vọng của thị trường về mức tăng trưởng 1,3% và đảo ngược mức tăng trưởng 1,5% trong quý II/2024. Đây là lần đầu tiên nền kinh tế giảm kể từ quý III/2023, chủ yếu do các ngành nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng kéo xuống. Mặt khác, sự suy thoái đã được bù đắp một phần bởi hiệu suất tốt của ngành dịch vụ.

Theo số liệu từ Tradingeconomics.com, tháng 10/2024, tỷ lệ lạm phát tại Hungary đã tăng lên 3,2% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng từ mức 3% vào tháng 9 năm 2024, đây là mức thấp nhất kể từ tháng 1 năm 2021. Mức tăng trong tháng 10 năm 2024 thấp hơn dự báo của thị trường là 3,5%. Giá cả tăng nhanh đối với thực phẩm (4,5% so với 3,7% vào tháng 9/2024), do giá bột mì (38,9%), sữa (16,8%) và nước ép trái cây và rau quả (12,1%) tăng đáng kể. Mặt khác, chi phí dịch vụ giảm (7,2% so với 8,4%), đồ uống có cồn và thuốc lá (3,8% so với 3,9%), điện, khí đốt và nhiên liệu khác (-4,8% so với -5%) và hàng tiêu dùng bền (-0,3% so với -0,2%). Trong khi đó, lạm phát cơ bản, không bao gồm các mặt hàng biến động như thực phẩm và năng lượng, đã giảm xuống mức thấp nhất trong bốn tháng là 4,5% vào tháng 10 năm 2024, thấp hơn kỳ vọng của thị trường là 4,9%.
Công nghiệp - thương mại
Theo tradingeconomics.com, tháng 9/2024, sản lượng công nghiệp tại Hungary giảm 7,2% so với cùng kỳ năm trước vào tháng 9/2023 và giảm so với mức giảm 9,5% trong tháng 8/2024. Sản lượng tăng ở hai phân ngành sản xuất, đặc biệt là sản xuất thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá (0,7%), do doanh số bán hàng trên cả thị trường trong nước và nước ngoài đều tăng. Trong khi đó, sản lượng giảm ở sản xuất thiết bị điện (-10%) và sản xuất máy tính, điện tử và sản phẩm quang học (-9,2%).
Theo số liệu từ Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO, trong năm 2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hungary đạt 306,89 tỷ USD, giảm nhẹ 1% so với mức 309,26 tỷ USD trong năm 2022. Trong 8 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 203,29 tỷ USD, giảm 5,17 % so với mức 214,38% trong 8 tháng đầu năm 2023. Phần lớn hoạt động thương mại quốc tế của Hungary là với 26 nước còn lại thuộc Liên minh châu Âu. Các nước khác là đối tác thương mại quan trọng của Hungary là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mexico.
Mặc dù nền kinh tế Hungary gặp nhiều khó khăn do tác động của cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine, sự bất ổn chính trị ở một số nước vùng vịnh, cũng như thời kỳ hậu Covid-19 và mặc dù không phải là thị trường lớn trong khu vực nhưng nhu cầu nhập khẩu của Hungary vẫn tăng hàng năm, đạt mức trên 100 tỷ USD/năm. Trong đó, nhập khẩu từ Việt Nam tăng mạnh trong những năm gần đây, đã lấy lại đà tăng trưởng.
Thương mại Việt Nam- Hungary
Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Hungary tại châu Á-Thái Bình Dương và ngày càng có nhiều doanh nghiệp Hungary quan tâm mở rộng đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam. Hungary cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại Hungary trong các lĩnh vực tiềm năng như công nghệ thông tin, công nghiệp ô tô.
Năm 2020, ngay sau khi hiệp định EVFTA có hiệu lực, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hungary đã tăng tới 925 triệu USD, tăng 126,71% so với năm 2019.  Nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Hungary là linh kiện điện tử, chiếm kim ngạch xuất khẩu cao nhất,  Như vậy, trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là nước đầu tiên đạt ngưỡng gần 1 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu sang Hungary và liên tục dẫn đầu kể từ năm 2020 cho đến nay.
                                                                          Đơn vị: Triệu USD
Năm
2018
2019
2020
2021
2022
2023
Xuất khẩu
401
408
925
570
578
418
Nhập khẩu
224
338
371
532
613
429
Tổng kim ngạch XNK
625
746
1.296
1.102
1.191
847
Cán cân thương mại
177
70
554
38
-35
-11
                    Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
11T/2024
Xuất khẩu
39
40
56
57
53
70
78
74
54
56
 
577
Nhập khẩu
16
10
16
19
17
19
20
21
20
23
27
207
Tổng kim ngạch XNK
55
50
62
76
70
89
98
95
74
79
 
757
Thặng dư
23
30
40
38
36
51
58
53
34
33
 
397
Nguồn: Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm 2023, kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Hungary đạt 847 triệu USD, giảm 344 triệu USD, (tương đương 28,88%) so với mức 1.191 triệu USD trong năm 2022, trong đó xuất khẩu đạt xấp xỉ 418 triệu USD, nhập khẩu đạt 429 triệu USD, nhập siêu ở mức thấp là 11 triệu, giảm mạnh so với mức nhập siêu 35 triệu USD trong năm 2022.
Trong 11 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Hungary đạt 853 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt xấp xỉ 645 triệu USD, nhập khẩu 208 triệu USD, xuất siêu tăng mạnh lên mức 437 triệu USD.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hungary trong 11 tháng đầu năm 2024
Tên nhóm/mặt hàng
T11/2024
11T/2024
Trị giá
(USD)
So với T11/2023
(%)
Trị giá
(USD)
So với 11T/2023 (%)
*TỔNG TRỊ GIÁ
63.031.918
11,52
644.720.511
70,62
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
36.819.842
28,18
363.221.193
113,75
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
10.201.123
-6,79
110.402.958
59,01
Hàng hóa khác
6.470.026
21,56
66.163.656
-24,94
Điện thoại các loại và linh kiện
5.128.108
4,58
49.537.103
3771,34
Vải mành, vải kỹ thuật khác
624.934
-68,35
20.803.631
13,71
Kim loại thường khác và sản phẩm
1.769.773
1,73
16.446.554
7,48
Phương tiện vận tải và phụ tùng
660.323
4,6
8.811.311
17,81
Cà phê
 
-100
4.914.673
-5,18
Hàng dệt, may
466.535
-57,53
2.711.953
153,43
Giày dép các loại
891.252
377,25
1.707.479
-2,08
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan Việt Nam
Nhập khẩu hàng hóa Hungary vào Việt Nam
Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, trong 11 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa Hungary vào Việt Nam đạt 207,5 triệu USD, giảm 49,14% so với cùng kỳ năm ngoái.
Kim ngạch nhập khẩu một số hàng hóa chính Hungary vào Việt Nam trong tháng 11/2024 và 11 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: nghìn USD
 
Tháng 11/2024
11 tháng đầu năm 2024
 
Trị giá (USD)
So T10/2023
(%)
Trị giá (USD)
So 11T/2023 (%)
*TỔNG TRỊ GIÁ
27.151.325
76
207.568.928
-49,14
Hàng hóa khác
8.203.592
-7,8
92.124.442
-14,99
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
15.035.414
265,67
74.015.347
-43,79
Dược phẩm
3.254.659
45,39
38.832.344
19,73
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
657.660
268
2.596.794
-98,09
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan Việt Nam
Nguồn: Vitic

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25717817707