Tình hình kinh tế Ý và thương mại với Việt Nam năm 2024
Thứ hai, 23-12-2024AsemconnectVietnam - Theo Viện Thống kê Quốc gia Ý (ISTAT), năm 2024, kinh tế Ý mặc dù có tăng trưởng dương song tốc độ tăng trường giảm dần, từ mức tăng 0,3% trong quý 1/2024, xuống còn 0,2% trong quý II/2024, và 0% trong quý III/2024.
Đây là giai đoạn đầu tiên không tăng trưởng kể từ khi suy giảm nhẹ vào tháng 6/2023, vì sự đóng góp tích cực từ nhu cầu trong nước bị kéo lại bởi nhu cầu bên ngoài ròng yếu. Chi tiêu tiêu dùng cuối tăng 1%, vì tiêu dùng hộ gia đình tăng 1,4% trong khi chi tiêu của chính phủ giảm 0,2%. Nhập khẩu tăng 1,2% và xuất khẩu giảm 0,9%. So với quý III/2023, GDP tăng 0,4% trong quý III/2024, mức tăng trưởng chậm nhất kể từ tháng 12/2020.
Sản xuất- thương mại
Theo S&P Global, chỉ số PMI sản xuất của HCOB Ý giảm xuống mức thấp nhất năm là 44,5 vào tháng 11/2024 từ mức 46,9 vào tháng 10/2024. Chỉ số này cho thấy lĩnh vực sản xuất hàng hóa rơi sâu hơn vào vùng suy thoái, với các nhà sản xuất phải đối mặt với điều kiện hoạt động đầy thách thức nhất trong một năm. Tình trạng nhu cầu yếu vẫn là trọng tâm khi các đơn đặt hàng mới đến giảm với tốc độ nhanh nhất từng thấy trong năm 2024. Trong khi đó, cả sản lượng và việc làm đều giảm ở mức độ mạnh hơn, trong khi mức công việc tồn đọng giảm với tốc độ nhanh nhất trong hơn 15 năm.
Theo Viện Thống kê Quốc gia Ý (ISTAT), thặng dư thương mại của Ý tăng nhẹ lên 2.580 tỷ euro vào tháng 9/2024 từ 2.393 tỷ euro năm ngoái. Nhập khẩu giảm 3,2% so với năm trước xuống còn 47.929 tỷ euro, chủ yếu là do hàng hóa vốn (-2,1%) và năng lượng (-34,6%). Mua hàng giảm từ Pháp (-0,4%), Hoa Kỳ (-17%) và Thụy Sĩ (-17,9) nhưng tăng từ Trung Quốc (17,4%). Đồng thời, xuất khẩu giảm 2,2% xuống còn 50.508 tỷ euro, do doanh số bán hàng hóa vốn (-6,7%), hàng hóa trung gian (-0,6%) và năng lượng (-44,4%). Doanh số bán hàng giảm sang Đức (-4,6%), Pháp (-1,1%) và Hoa Kỳ (-13,4%).
Thương mại Việt Nam- Ý
Thương mại song phương giữa Ý và Việt Nam được hưởng lợi nhờ tác động tích cực của Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA). Hiệp định thương mại này đã và đang mang lại nhiều cơ hội gia tăng sự hiện diện của các sản phẩm Việt Nam tại thị trường Ý.
Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023, trao đổi thương mại 2 chiều Việt Nam – Ý duy trì ở mức từ gần 4,5 tỉ USD đến 6,5 USD, trong đó, Việt Nam liên tục đạt thặng dư trong trao đổi thương mại với Ý.
ĐVT: nghìn USD
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
|
Xuất khẩu của Việt Nam sang Ý
|
3.511.333
|
3.269.732
|
4.168.786
|
5.114.444
|
4.797.367
|
Nhập khẩu của Việt Nam từ Ý
|
1.454.436
|
1.205.726
|
1.398.894
|
1.429.745
|
1.326.469
|
Tổng thương mại 2 chiều Việt Nam - Ý
|
4.965.769
|
4.475.458
|
5.567.680
|
6.544.189
|
6.123.836
|
Thặng dư thương mại
|
2.056.897
|
2.064.006
|
2.769.892
|
3.684.699
|
3.470.898
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO
Có thể thấy từ năm 2021, thực hiện EVFTA, quy mô thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Ý đã tăng rõ nét. Năm 2023, do ảnh hưởng bởi lạm phát, sức cầu suy yếu chung trên toàn cầu, thương mại giảm nhẹ nhưng vẫn cao hơn hẳn so với trước khi thực hiện EVFTA.
Năm 2023, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Ý từ Việt Nam đạt 4,74 tỉ USD, tăng 1% so với năm 2022, trong khi xuất khẩu hàng hóa của Ý sang Việt Nam đạt 1,63 tỉ USD, giảm 9% so với năm 2022. Trong năm 2023, Ý thâm hụt 3,11 tỉ USD trong trao đổi thương mại hàng hóa với Việt Nam.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm nay, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý tăng mạnh. Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý trong 11 tháng đầu năm nay đạt 4,5 tỷ USD, tăng 10,71% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tên nhóm/mặt hàng
|
T11/2024
|
11T/2024
|
|||
Trị giá
(USD)
|
So với T10/2024 (%)
|
So với T11/2023
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 11T/2023 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
407.804.502
|
-13,17
|
6,72
|
4.553.097.921
|
10,71
|
Sắt thép các loại
|
30.943.795
|
-68,95
|
-49,89
|
771.457.423
|
-23,59
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
84.231.462
|
20,79
|
155,7
|
552.883.877
|
160,86
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
26.567.058
|
-33,04
|
-62,64
|
478.109.094
|
-14,67
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
45.889.245
|
-31,82
|
13,07
|
430.338.126
|
26,65
|
Giày dép các loại
|
53.937.141
|
-5,56
|
44,78
|
410.146.785
|
23,15
|
Cà phê
|
32.283.519
|
105,14
|
116,88
|
402.658.048
|
43,29
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
29.327.421
|
45,85
|
30
|
328.612.121
|
-1,32
|
Hàng dệt, may
|
27.340.380
|
-14,14
|
2,54
|
310.648.165
|
13,32
|
Hàng hóa khác
|
22.805.269
|
21,13
|
35,36
|
296.996.788
|
10,63
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
9.952.673
|
-10,73
|
-26,74
|
92.850.265
|
26,98
|
Hàng thủy sản
|
6.449.323
|
28
|
-36,09
|
84.911.337
|
-2,32
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
7.663.368
|
18,21
|
-18,61
|
82.827.091
|
1,07
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.480.145
|
-17,04
|
23,58
|
44.534.803
|
13,06
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
3.238.839
|
-11,13
|
-1,09
|
38.971.525
|
15,84
|
Hạt điều
|
4.581.622
|
46,49
|
40,37
|
34.588.171
|
3,4
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.079.241
|
18,65
|
105,46
|
24.428.314
|
36,83
|
Hóa chất
|
905.520
|
-60,05
|
-49,6
|
23.295.819
|
68,46
|
Cao su
|
920.576
|
-40,73
|
-11,24
|
21.445.926
|
105,85
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.409.204
|
28,3
|
52,65
|
20.734.756
|
20,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.032.587
|
48,6
|
42,19
|
20.143.255
|
59,58
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.364.021
|
61,69
|
33,73
|
19.401.491
|
-33,18
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.718.789
|
113,74
|
-9,27
|
17.563.078
|
1,76
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.117.464
|
43,81
|
35,03
|
15.064.113
|
22,11
|
Hàng rau quả
|
1.942.595
|
35,58
|
209,26
|
12.960.277
|
43,13
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
899.943
|
5,53
|
-0,73
|
9.391.660
|
5,09
|
Hạt tiêu
|
723.300
|
6,24
|
38,32
|
8.135.613
|
90,38
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm nay, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý tăng mạnh. Cụ thể, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý trong 11 tháng đầu năm nay đạt 1,79 tỷ USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa Ý vào Việt Nam trong tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2024
Tên nhóm/mặt hàng
|
T11/2024
|
11T/2024
|
|||
Trị giá
(USD)
|
So với T10/2024 (%)
|
So với T11/2023
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 11T/2023 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
174.551.482
|
-8,12
|
29,29
|
1.797.845.750
|
21,34
|
Hàng hóa khác
|
49.107.789
|
-7,12
|
66,75
|
433.345.322
|
27,72
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
40.423.847
|
-7,61
|
17,18
|
423.563.165
|
1,14
|
Dược phẩm
|
26.568.889
|
-22,23
|
58,66
|
279.479.326
|
55,64
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
15.068.019
|
-29,73
|
-10,69
|
208.261.049
|
23,79
|
Vải các loại
|
15.025.741
|
22,87
|
21,58
|
130.994.513
|
20,24
|
Sản phẩm hóa chất
|
9.084.364
|
34,55
|
35,96
|
81.407.926
|
38,63
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.438.146
|
-11,62
|
51,51
|
41.447.805
|
87,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.208.562
|
-22,86
|
19,79
|
30.987.733
|
-2,63
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.528.977
|
1,85
|
-12,74
|
29.421.684
|
21,19
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
2.716.256
|
27,06
|
9,92
|
29.002.835
|
22,93
|
Hóa chất
|
2.658.775
|
77,27
|
34,67
|
21.763.922
|
-14,78
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.235.721
|
-13,17
|
-33,22
|
16.025.650
|
-7,08
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.382.858
|
-13,64
|
68,4
|
13.332.013
|
16,09
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.181.743
|
10,16
|
-21,63
|
12.616.012
|
-2,58
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
324.057
|
0,35
|
-0,7
|
9.588.632
|
-0,81
|
Giấy các loại
|
579.741
|
20,71
|
18,15
|
8.884.756
|
74,68
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
542.135
|
-11,08
|
-21,53
|
8.548.448
|
27,86
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
832.525
|
40,81
|
6,73
|
6.690.343
|
-7,22
|
Kim loại thường khác
|
260.716
|
-22,07
|
-56,01
|
6.215.114
|
73,18
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
260.963
|
-23,14
|
-32,85
|
4.579.373
|
-8,5
|
Sắt thép các loại
|
61.765
|
-74,22
|
-33,51
|
1.289.199
|
-5,19
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
59.892
|
-8,91
|
400.933
|
9,25
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Một số chính sách nổi bật
Quy định về việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào Ý
Việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào một quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (EU) như Ý đòi hỏi phải tuân thủ một loạt các quy định và biện pháp kiểm soát. Hàng hóa lưỡng dụng là các sản phẩm, phần mềm hoặc công nghệ có thể được sử dụng cho cả mục đích dân sự và quân sự.
Sau đây là hướng dẫn chung về việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào một quốc gia EU:
Nhập khẩu hàng hóa từ 1 quốc gia thành viên EU sang các quốc gia thành viên EU khác
Liên minh Châu Âu là Liên minh Hải quan cho phép một thị trường duy nhất. Điều này cho phép tự do di chuyển thương mại trên khắp 27 quốc gia thành viên mà không cần bất kỳ quy trình hải quan hoặc thanh toán thuế hải quan nào đối với hàng hóa nhập khẩu.
Quy định nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia thứ ba (các quốc gia ngoài EU):
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia ngoài EU bước đầu tiên cần xác định xem hàng hóa nhập khẩu có được kiểm soát theo quy định về hàng hóa lưỡng dụng của EU hay không. Doanh nghiệp có thể sử dụng Danh sách kiểm soát xuất khẩu hàng hóa lưỡng dụng (ECL) của EU để xác định xem sản phẩm nhập khẩu có nằm trong danh sách này hay không. Hàng hóa lưỡng dụng được định nghĩa theo Thỏa thuận Wassenaar. Xem xét mục đích sử dụng cuối cùng và người dùng cuối cùng: Khi nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng, doanh nghiệp phải xem xét mục đích sử dụng cuối cùng và người dùng cuối cùng của sản phẩm.
T.Hường
Nguồn: Vitic
Tình hình xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang EU 10 tháng đầu năm 2024
Tình hình nhập khẩu cà phê của EU trong năm 2024
Kinh tế Đức và thương mại hàng hóa với Việt Nam năm 2024
Tình hình nhập khẩu hàng hóa EU vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang EU-27 nước EVFTA tăng mạnh trong 10 tháng đầu 2024
Tình hình xuất khẩu và xuất siêu nông lâm thủy sản của Việt Nam 11 tháng năm 2024
Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm và dự báo năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam tháng 11 và 11 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường chủ đạo tại Châu Á 11 tháng năm 2024
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi 11 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 11 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và thặng dư thương mại nông lâm thủy sản 11 tháng năm 2024
Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 11 và 11 tháng năm 2024
Nhập khẩu thủy sản mã HS 03 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa sang một số quốc gia ASEAN 7 tháng đầu ...
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia ASEAN như ...Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan 7 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...
Dự báo trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các đối tác ...