Thứ bảy, 28-12-2024 - 8:10 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tình hình kinh tế Ý và thương mại với Việt Nam năm 2024 

 Thứ hai, 23-12-2024

AsemconnectVietnam - Theo Viện Thống kê Quốc gia Ý (ISTAT), năm 2024, kinh tế Ý mặc dù có tăng trưởng dương song tốc độ tăng trường giảm dần, từ mức tăng 0,3% trong quý 1/2024, xuống còn 0,2% trong quý II/2024, và 0% trong quý III/2024.

 Đây là giai đoạn đầu tiên không tăng trưởng kể từ khi suy giảm nhẹ vào tháng 6/2023, vì sự đóng góp tích cực từ nhu cầu trong nước bị kéo lại bởi nhu cầu bên ngoài ròng yếu. Chi tiêu tiêu dùng cuối tăng 1%, vì tiêu dùng hộ gia đình tăng 1,4% trong khi chi tiêu của chính phủ giảm 0,2%. Nhập khẩu tăng 1,2% và xuất khẩu giảm 0,9%. So với quý III/2023, GDP tăng 0,4% trong quý III/2024, mức tăng trưởng chậm nhất kể từ tháng 12/2020.
Sản xuất- thương mại
Theo S&P Global, chỉ số PMI sản xuất của HCOB Ý giảm xuống mức thấp nhất năm là 44,5 vào tháng 11/2024 từ mức 46,9 vào tháng 10/2024. Chỉ số này cho thấy lĩnh vực sản xuất hàng hóa rơi sâu hơn vào vùng suy thoái, với các nhà sản xuất phải đối mặt với điều kiện hoạt động đầy thách thức nhất trong một năm. Tình trạng nhu cầu yếu vẫn là trọng tâm khi các đơn đặt hàng mới đến giảm với tốc độ nhanh nhất từng thấy trong năm 2024. Trong khi đó, cả sản lượng và việc làm đều giảm ở mức độ mạnh hơn, trong khi mức công việc tồn đọng giảm với tốc độ nhanh nhất trong hơn 15 năm.
Theo Viện Thống kê Quốc gia Ý (ISTAT), thặng dư thương mại của Ý tăng nhẹ lên 2.580 tỷ euro vào tháng 9/2024 từ 2.393 tỷ euro năm ngoái. Nhập khẩu giảm 3,2% so với năm trước xuống còn 47.929 tỷ euro, chủ yếu là do hàng hóa vốn (-2,1%) và năng lượng (-34,6%). Mua hàng giảm từ Pháp (-0,4%), Hoa Kỳ (-17%) và Thụy Sĩ (-17,9) nhưng tăng từ Trung Quốc (17,4%). Đồng thời, xuất khẩu giảm 2,2% xuống còn 50.508 tỷ euro, do doanh số bán hàng hóa vốn (-6,7%), hàng hóa trung gian (-0,6%) và năng lượng (-44,4%). Doanh số bán hàng giảm sang Đức (-4,6%), Pháp (-1,1%) và Hoa Kỳ (-13,4%).
Thương mại Việt Nam-  Ý
Thương mại song phương giữa Ý và Việt Nam được hưởng lợi nhờ tác động tích cực của Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA). Hiệp định thương mại này đã và đang mang lại nhiều cơ hội gia tăng sự hiện diện của các sản phẩm Việt Nam tại thị trường Ý.
Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023, trao đổi thương mại 2 chiều Việt Nam – Ý duy trì ở mức từ gần 4,5 tỉ USD đến 6,5 USD, trong đó, Việt Nam liên tục đạt thặng dư trong trao đổi thương mại với Ý.
ĐVT: nghìn USD
2019
2020
2021
2022
2023
Xuất khẩu của Việt Nam sang Ý
3.511.333
3.269.732
4.168.786
5.114.444
4.797.367
Nhập khẩu của Việt Nam từ Ý
1.454.436
1.205.726
1.398.894
1.429.745
1.326.469
Tổng thương mại 2 chiều Việt Nam - Ý
4.965.769
4.475.458
5.567.680
6.544.189
6.123.836
Thặng dư thương mại
2.056.897
2.064.006
2.769.892
3.684.699
3.470.898
Nguồn: Tính toán từ số liệu Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO
Có thể thấy từ năm 2021, thực hiện EVFTA, quy mô thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Ý đã tăng rõ nét. Năm 2023, do ảnh hưởng bởi lạm phát, sức cầu suy yếu chung trên toàn cầu, thương mại giảm nhẹ nhưng vẫn cao hơn hẳn so với trước khi thực hiện EVFTA.
Năm 2023, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Ý từ Việt Nam đạt 4,74 tỉ USD, tăng 1% so với năm 2022, trong khi xuất khẩu hàng hóa của Ý sang Việt Nam đạt 1,63 tỉ USD, giảm 9% so với năm 2022. Trong năm 2023, Ý thâm hụt 3,11 tỉ USD trong trao đổi thương mại hàng hóa với Việt Nam.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý
 Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm nay, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý tăng mạnh. Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ý trong 11 tháng đầu năm nay đạt 4,5 tỷ USD, tăng 10,71% so với cùng kỳ năm ngoái.
 
Tên nhóm/mặt hàng
T11/2024
11T/2024
Trị giá
(USD)
So với T10/2024 (%)
So với T11/2023
(%)
Trị giá
(USD)
So với 11T/2023 (%)
TỔNG TRỊ GIÁ
407.804.502
-13,17
6,72
4.553.097.921
10,71
Sắt thép các loại
30.943.795
-68,95
-49,89
771.457.423
-23,59
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
84.231.462
20,79
155,7
552.883.877
160,86
Điện thoại các loại và linh kiện
26.567.058
-33,04
-62,64
478.109.094
-14,67
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
45.889.245
-31,82
13,07
430.338.126
26,65
Giày dép các loại
53.937.141
-5,56
44,78
410.146.785
23,15
Cà phê
32.283.519
105,14
116,88
402.658.048
43,29
Phương tiện vận tải và phụ tùng
29.327.421
45,85
30
328.612.121
-1,32
Hàng dệt, may
27.340.380
-14,14
2,54
310.648.165
13,32
Hàng hóa khác
22.805.269
21,13
35,36
296.996.788
10,63
Chất dẻo nguyên liệu
9.952.673
-10,73
-26,74
92.850.265
26,98
Hàng thủy sản
6.449.323
28
-36,09
84.911.337
-2,32
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
7.663.368
18,21
-18,61
82.827.091
1,07
Sản phẩm từ sắt thép
3.480.145
-17,04
23,58
44.534.803
13,06
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.238.839
-11,13
-1,09
38.971.525
15,84
Hạt điều
4.581.622
46,49
40,37
34.588.171
3,4
Sản phẩm từ chất dẻo
3.079.241
18,65
105,46
24.428.314
36,83
Hóa chất
905.520
-60,05
-49,6
23.295.819
68,46
Cao su
920.576
-40,73
-11,24
21.445.926
105,85
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
1.409.204
28,3
52,65
20.734.756
20,6
Sản phẩm từ cao su
2.032.587
48,6
42,19
20.143.255
59,58
Xơ, sợi dệt các loại
2.364.021
61,69
33,73
19.401.491
-33,18
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.718.789
113,74
-9,27
17.563.078
1,76
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
2.117.464
43,81
35,03
15.064.113
22,11
Hàng rau quả
1.942.595
35,58
209,26
12.960.277
43,13
Sản phẩm gốm, sứ
899.943
5,53
-0,73
9.391.660
5,09
Hạt tiêu
723.300
6,24
38,32
8.135.613
90,38
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm nay, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý tăng mạnh. Cụ thể, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Ý trong 11 tháng đầu năm nay đạt 1,79 tỷ USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa Ý vào Việt Nam trong tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2024
 
Tên nhóm/mặt hàng
T11/2024
11T/2024
Trị giá
(USD)
So với T10/2024 (%)
So với T11/2023
(%)
Trị giá
(USD)
So với 11T/2023 (%)
TỔNG TRỊ GIÁ
174.551.482
-8,12
29,29
1.797.845.750
21,34
Hàng hóa khác
49.107.789
-7,12
66,75
433.345.322
27,72
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
40.423.847
-7,61
17,18
423.563.165
1,14
Dược phẩm
26.568.889
-22,23
58,66
279.479.326
55,64
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
15.068.019
-29,73
-10,69
208.261.049
23,79
Vải các loại
15.025.741
22,87
21,58
130.994.513
20,24
Sản phẩm hóa chất
9.084.364
34,55
35,96
81.407.926
38,63
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.438.146
-11,62
51,51
41.447.805
87,2
Sản phẩm từ sắt thép
2.208.562
-22,86
19,79
30.987.733
-2,63
Sản phẩm từ chất dẻo
2.528.977
1,85
-12,74
29.421.684
21,19
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
2.716.256
27,06
9,92
29.002.835
22,93
Hóa chất
2.658.775
77,27
34,67
21.763.922
-14,78
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
1.235.721
-13,17
-33,22
16.025.650
-7,08
Sản phẩm từ cao su
1.382.858
-13,64
68,4
13.332.013
16,09
Chất dẻo nguyên liệu
1.181.743
10,16
-21,63
12.616.012
-2,58
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
324.057
0,35
-0,7
9.588.632
-0,81
Giấy các loại
579.741
20,71
18,15
8.884.756
74,68
Nguyên phụ liệu dược phẩm
542.135
-11,08
-21,53
8.548.448
27,86
Linh kiện, phụ tùng ô tô
832.525
40,81
6,73
6.690.343
-7,22
Kim loại thường khác
260.716
-22,07
-56,01
6.215.114
73,18
Hàng điện gia dụng và linh kiện
260.963
-23,14
-32,85
4.579.373
-8,5
Sắt thép các loại
61.765
-74,22
-33,51
1.289.199
-5,19
Nguyên phụ liệu thuốc lá
59.892
-8,91
400.933
9,25
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Một số chính sách nổi bật
Quy định về việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào Ý
Việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào một quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (EU) như Ý đòi hỏi phải tuân thủ một loạt các quy định và biện pháp kiểm soát. Hàng hóa lưỡng dụng là các sản phẩm, phần mềm hoặc công nghệ có thể được sử dụng cho cả mục đích dân sự và quân sự.
Sau đây là hướng dẫn chung về việc nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng vào một quốc gia EU:
Nhập khẩu hàng hóa từ 1 quốc gia thành viên EU sang các quốc gia thành viên EU khác
Liên minh Châu Âu là Liên minh Hải quan cho phép một thị trường duy nhất. Điều này cho phép tự do di chuyển thương mại trên khắp 27 quốc gia thành viên mà không cần bất kỳ quy trình hải quan hoặc thanh toán thuế hải quan nào đối với hàng hóa nhập khẩu.
Quy định nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia thứ ba (các quốc gia ngoài EU):
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia ngoài EU bước đầu tiên cần xác định xem hàng hóa nhập khẩu có được kiểm soát theo quy định về hàng hóa lưỡng dụng của EU hay không. Doanh nghiệp có thể sử dụng Danh sách kiểm soát xuất khẩu hàng hóa lưỡng dụng (ECL) của EU để xác định xem sản phẩm nhập khẩu có nằm trong danh sách này hay không. Hàng hóa lưỡng dụng được định nghĩa theo Thỏa thuận Wassenaar. Xem xét mục đích sử dụng cuối cùng và người dùng cuối cùng: Khi nhập khẩu hàng hóa lưỡng dụng, doanh nghiệp phải xem xét mục đích sử dụng cuối cùng và người dùng cuối cùng của sản phẩm.
T.Hường
Nguồn: Vitic

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25716780575