Thứ năm, 21-11-2024 - 16:24 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Trao đổi thương mại hàng hóa Việt Nam – Áo giai đoạn 2019-2023 

 Thứ năm, 21-11-2024

AsemconnectVietnam - Theo số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, Thương mại song phương giữa Áo và Việt Nam được hưởng lợi nhờ tác động tích cực của Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA).

Hiệp định thương mại này đã và đang mang lại nhiều cơ hội gia tăng sự hiện diện của các sản phẩm Việt Nam tại thị trường Áo.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Áo đã tăng trưởng mạnh mẽ kể từ khi thực thi EVFTA, đặc biệt năm 2023, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đã tăng 160% so với năm 2020, thời điểm chưa thực hiện EVFTA.
Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023, trao đổi thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Áo ghi nhận tăng trưởng mạnh mẽ, trong đó, Việt Nam liên tục đạt thặng dư trong trao đổi thương mại với Áo.
Kể từ khi khi EVFTA có hiệu lực, quy mô thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Áo đã liên tục tăng trưởng và Việt Nam liên tiếp đạt thặng dư trong trao đổi thương mại với Hy Lạp, mặc dù thế giới trong giai đoạn này đối mặt với nhiều thách thức về kinh tế.
Đặc biệt trong năm 2023, Việt Nam đạt thặng dư trên 2,6 tỉ USD trong trao đổi thương mại với thị trường Áo, tăng gần 215% so với mức thặng dư năm 2020, thời điểm EVFTA chưa được thực thi.
Xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam
Kề từ khi EVFTA bắt đầu có hiệu lực, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam luôn duy trì ở mức trên 200,000 USD/năm. Đây là con số rất nhỏ so với kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam đạt 220,094 USD, giảm gần 16% so với năm 2020, thời điểm EVFTA chưa có hiệu lực.
Nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam
Theo số liệu thống kê hải quan Việt Nam, kể từ khi hiệp định EVFTA có hiệu lực, nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam tăng trưởng rõ rệt.
Đặc biệt, giá trị kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam năm 2023 đã tăng trưởng gần 160% và đạt gần 2,9 tỉ USD, so với mức 1,1 tỉ USD tại thời điểm năm 2020 khi chưa thực hiện EVFTA và tăng gần 101% so với năm 2021, thời điểm EVFTA bắt đầu được thực thi.
Tình hình trao đổi thương mại hàng hóa của Áo với các quốc gia trên thế giới giai đoạn 2019-2023
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo năm 2023 đạt 222,2 tỉ USD. Đức là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Áo trong năm 2023 với giá trị kim ngạch đạt trên 63,6 tỉ USD.
Tiếp đến là các thị trường Hoa Kỳ, Ý và Thụy Sĩ với kim ngạch đạt lần lượt là 15,8 tỉ USD, 13,4 tỉ USD và 11,1 tỉ USD.
Xuất khẩu hàng hóa của Áo giai đoạn 2019-2023 
 Đơn vị tính: nghìn USD
 
Thị trường
 
Năm 2019
 
Năm 2020
 
Năm 2021
 
Năm 2022
 
Năm 2023
 
 
Toàn thế giới
 
 
171.532.055
 
 
162.145.129
 
 
194.703.246
 
 
203.753.247
 
 
222.185.082
Đức
50.107.811
49.238.201
58.563.815
60.536.650
63.604.448
Hoa Kỳ
11.366.169
10.477.546
12.746.473
13.298.190
15.804.857
Ý
10.818.680
10.060.366
13.170.238
13.776.475
13.361.005
Thụy Sĩ
8.603.527
8.952.387
10.081.034
10.880.466
11.147.358
Ba Lan
5.769.139
6.273.591
7.686.156
7.669.025
8.236.081
Slovakia
3.521.385
3.284.054
3.727.481
3.830.873
8.233.261
Bỉ
3.147.091
2.921.077
3.399.185
3.158.531
8.093.348
Pháp
7.501.403
6.949.672
7.371.813
8.071.067
7.966.828
Hungary
6.131.348
5.582.771
7.173.922
7.941.501
7.824.657
Cộng hòa Séc
6.023.591
5.750.342
6.987.950
7.304.666
7.721.669
Vương quốc Anh
4.944.640
4.550.701
5.243.443
5.365.159
5.842.962
Trung Quốc
4.981.008
4.467.014
5.700.383
5.540.452
5.428.619
Slovenia
3.542.554
3.208.614
4.058.588
5.072.804
4.487.208
Romania
2.805.958
2.687.952
3.508.054
3.946.859
4.393.349
Hà Lan
3.286.753
3.189.792
3.722.637
3.876.525
3.943.235
Tây Ban Nha
2.773.094
2.235.507
2.933.587
3.070.840
3.435.286
Thổ Nhĩ Kỳ
1.268.988
1.430.951
1.761.312
1.898.867
2.175.041
Mexico
1.494.940
1.252.259
1.520.187
1.768.615
2.129.261
Thụy Điển
1.942.892
1.721.611
2.085.482
2.086.633
2.101.963
Croatia
1.474.653
1.399.995
1.767.122
1.963.787
2.097.905
Nhật Bản
1.778.021
1.589.607
1.916.055
1.772.228
1.904.684
Canada
1.424.576
1.271.636
1.702.399
1.795.985
1.786.968
Hàn Quốc
1.321.181
1.300.585
1.524.309
1.852.848
1.557.654
Ireland
383.584
347.946
486.602
480.135
1.540.315
Nga
2.638.898
2.418.759
2.361.219
1.934.124
1.394.026
Australia
1.712.829
1.127.065
1.307.666
1.306.860
1.393.802
Ấn Độ
1.026.895
951.799
1.217.959
1.247.024
1.369.670
Các nước khác
19,740,447
17,503,329
20,978,175
22,306,058
23,209,622
Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
Trong khi đó, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Áo năm 2023 đạt 223,3 tỉ USD. Đức là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất của Áo trong năm 2023 với giá trị kim ngạch đạt hơn 84,2 tỉ USD. Ý là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn thứ 2 của Áo với kim ngạch đạt gần 13,6 tỉ USD và Thụy Sĩ đứng thứ 3 với kim ngạch đạt 11,7 tỉ USD.
Nhập khẩu hàng hóa của Áo giai đoạn 2019-2023 
 Đơn vị tính: nghìn USD
 
Thị trường
 
Năm 2019
 
Năm 2020
 
Năm 2021
 
Năm 2022
 
Năm 2023
 
 
Toàn thế giới
 
 
176.596.131
 
 
164.635.579
 
 
210.913.061
 
 
226.475.409
 
 
223.336.425
Đức
61.220.139
57.169.826
69.544.609
71.729.007
84.238.149
Ý
11.601.683
10.406.714
13.661.979
13.809.010
13.601.077
Thụy Sĩ
7.256.413
9.158.922
11.969.959
10.846.993
11.678.364
Hà Lan
4.719.594
4.512.525
5.595.667
5.952.312
11.321.339
Cộng hòa Séc
7.407.314
6.847.132
9.148.839
10.334.851
10.537.846
Trung Quốc
10.998.301
11.626.200
15.489.570
18.374.176
7.624.184
Ba Lan
5.213.818
5.135.052
6.824.387
7.399.384
7.480.236
Hungary
4.797.503
4.415.649
5.537.066
5.622.886
5.959.898
Slovakia
3.669.565
3.319.996
4.240.930
3.991.517
5.777.321
Hoa Kỳ
7.896.714
5.964.957
6.722.489
7.624.469
5.445.185
Pháp
4.687.856
4.253.863
5.322.737
5.372.418
5.353.434
Bỉ
2.346.609
2.310.087
3.297.899
3.324.762
5.101.917
Slovenia
2.468.802
2.244.480
2.852.044
3.608.326
4.207.730
Tây Ban Nha
3.017.808
2.775.575
3.043.130
3.111.304
3.025.782
Việt Nam
1.114.872
1.102.010
1.426.215
1.439.769
2.865.058
Thổ Nhĩ Kỳ
1.972.947
2.009.740
2.648.317
2.964.804
2.700.342
Vương quốc Anh
3.062.831
2.346.886
3.280.508
3.675.142
2.381.404
Thụy Điển
1.744.693
1.549.014
1.913.941
2.117.783
2.231.641
Romania
1.702.057
1.805.722
2.554.351
2.618.350
1.869.135
Kazakhstan
1.689.868
1.002.920
1.622.641
1.668.881
1.850.089
Nhật Bản
2.493.937
2.250.808
2.642.629
2.608.111
1.691.551
Ấn Độ
1.143.487
1.024.891
1.325.158
1.642.207
1.558.936
Libya
930.844
138.575
892.722
770.344
1.151.737
Croatia
726.063
827.539
1.050.481
1.021.352
1.132.417
Hàn Quốc
842.625
924.470
1.116.883
1.153.401
1.105.132
Các nước khác
19,740,447
17,503,329
20,978,175
22,306,058
23,209,622
CK
Nguồn: VITIC/Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25715913286