Quí I/2014: Nhập khẩu cao su giảm cả lượng và trị giá
Thứ hai, 5-5-2014AsemconnectVietnam - Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu cao su về Việt Nam trong quí I/2014 đạt 75.501 tấn, trị giá 156,45 triệu USD, giảm 2,22% về lượng và giảm 14,72% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hàn Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp cao su cho Việt Nam, với 15.681 tấn, trị giá 30,28 triệu USD, giảm 2,32% về lượng và giảm 25,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với 10.593 tấn, trị giá 28.257.919 USD, tăng 9,38% về lượng và tăng 4,15% về trị giá. Campuchia là thị trường lớn thứ ba, với 8.316 tấn, trị giá 16.505.623 USD, giảm 32,75% về lượng và giảm 54,39% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ba thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản và Campuchia chiếm 45,58% về lượng và 47,9% về lượng nhập khẩu cao su về Việt Nam trong quí I/2014.
Trong quí I/2014, Việt Nam tăng nhập khẩu cao su từ một số thị trường: Thái Lan tăng 15,98% về lượng và tăng 3,72% về trị giá; Trung quốc tăng 49,55% về lượng và tăng 41,59% về trị giá; Hoa Kỳ tăng 25,75% về lượng và tăng 71,51% về trị giá.
Đáng chú ý hai thị trường có mức tăng mạnh nhất là Malaysia và Indonêsia, tăng lần lượt 188,57% về lượng và tăng 266,65% về trị giá, tăng 457,89% về lượng và tăng 258,72% về trị giá.
Nhập khẩu cao su giảm từ một số thị trường trong quí I/2014: từ Pháp giảm 35,12% về lượng và giảm 18,63% về trị giá; từ Canađa giảm 46,93% về lượng và giảm 58,42% và Italia giảm 23,33% về lượng và giảm 47,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Hải quan về nhập khẩu cao su 3 tháng đầu năm 2014
Thị trường |
3Tháng/2013
|
3Tháng/2014
|
3Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|||
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
77.213
|
183.458.002
|
75.501
|
156.454.723
|
-2,22
|
-14,72
|
Hàn Quốc
|
16.053
|
40.533.368
|
15.681
|
30.281.714
|
-2,32
|
-25,29
|
Nhật Bản
|
9.685
|
27.132.780
|
10.593
|
28.257.919
|
+9,38
|
+4,15
|
Campuchia
|
12.365
|
36.187.655
|
8.316
|
16.505.623
|
-32,75
|
-54,39
|
Thái Lan
|
6.716
|
14.023.855
|
7.789
|
14.545.799
|
+15,98
|
+3,72
|
Đài Loan
|
7.967
|
19.515.401
|
6.455
|
12.826.388
|
-18,98
|
-34,28
|
Trung Quốc
|
2.418
|
5.935.712
|
3.616
|
8.404.238
|
+49,55
|
+41,59
|
Nga
|
3.203
|
9.917.949
|
3.229
|
7.885.451
|
+0,81
|
-20,49
|
Hoa Kỳ
|
2.505
|
3.669.877
|
3.150
|
6.294.373
|
+25,75
|
+71,51
|
Malaysia
|
1.041
|
1.208.505
|
3.004
|
4.431.037
|
+188,57
|
+266,65
|
Pháp
|
1.552
|
3.202.998
|
1.007
|
2.606.347
|
-35,12
|
-18,63
|
Indonêsia
|
114
|
403.453
|
636
|
1.447.262
|
+457,89
|
+258,72
|
Đức
|
705
|
1.212.645
|
476
|
1.447.035
|
-32,48
|
+19,33
|
Canađa
|
456
|
1.905.099
|
242
|
792.053
|
-46,93
|
-58,42
|
Hà Lan
|
260
|
415.192
|
187
|
518.308
|
-28,08
|
+24,84
|
Anh
|
236
|
336.306
|
96
|
317.077
|
-59,32
|
-5,72
|
Italia
|
30
|
121.022
|
23
|
63.178
|
-23,33
|
-47,8
|
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 6 tháng đầu năm 2015
Báo cáo thực phẩm nhập khẩu vi phạm tháng 06/2015
Nhập khẩu thủy sản của Mỹ 2 tháng đầu năm 2015
Asean-Ấn Độ: Việt Nam phải cắt giảm, xóa bỏ thuế quan 6772 dòng thuế
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng trưởng
Trung Quốc hướng xuất khẩu thủy sản sang các thị trường mới
Australia vào top 10 thị trường nhập khẩu tôm Việt Nam
Mỹ: Khối lượng nhập khẩu cá rô phi tăng
Nhật Bản NK hơn 4.000 tấn tôm chân trắng từ Việt Nam 2 tháng đầu năm nay
Trung Quốc hướng xuất khẩu thủy sản sang các thị trường mới
Quí I/2014: Nhập khẩu điện thoại và linh kiện từ Trung Quốc chiếm 68,2%
Bốn tháng đầu năm, khu vực đầu tư nước ngoài xuất siêu hơn 4 tỷ USD
Tổ chức Nông lương LHQ dự kiến xuất khẩu gạo tăng 8% so với 2013
10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất tính đến 15/4
Xuất khẩu cá tra sang thị trường Brazil giảm 2 con số
Tính đến giữa tháng 2/2023, xuất khẩu cá tra Việt Nam sang thị trường Brazil đạt giá trị 10,5 triệu USD, giảm 51% so với cùng kỳ năm ...Điểm tên 9 mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng dương 2 tháng ...
Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 2 và ...