Tình hình trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2025
Thứ tư, 10-9-2025
AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam, 7 tháng đầu năm 2025, trao đổi thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Hà Lan đạt 7,92 tỉ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan đạt 7,45 tỉ USD, và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt gần 469 triệu USD.
Việt Nam đạt thặng dư trên 6,98 tỉ USD trong trao đổi thương mại với thị trường Hà Lan trong 7 tháng đầu năm 2025.
Riêng trong tháng 7/2025, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan đạt gần 1,26 tỉ USD, trong đó xuất khẩu đạt trên 1,19 tỉ USD, nhập khẩu đạt trên 62 triệu USD, Việt Nam đạt thặng dư thương mại trên 1,13 triệu USD trong trao đổi thương mại với thị trường Hà Lan trong tháng 7/2025.
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan
Trong 7 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan đạt gần 7,5 tỉ USD, tăng 2,6% do với cùng kỳ năm 2024. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hà Lan trong 7 tháng đầu năm 2025 với kim ngạch đạt gần 1.8 tỉ USD, trong khi máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam sang thị trường Hà Lan với giá trị xuất khẩu đạt 1,3 tỉ USD.
Các mặt hàng khác như giày dép các loại, hàng dệt may, điện thoại các loại và linh kiện và các sản phẩm nông sản như hạt điều, cà phê cũng là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan trong 7 tháng đầu năm 2025.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan trong trong tháng 7/2025 và 7 tháng đầu năm 2025
Tên nhóm/mặt hàng
|
T7/2024
|
7T/2025
|
||
Trị giá
(USD)
|
So với T7/2024
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 7T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
1.194.638.523
|
7,06
|
7.451.566.978
|
2,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
321.136.932
|
9,82
|
1.758.973.637
|
-0,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
181.390.490
|
-4,08
|
1.272.148.819
|
-6,02
|
Giày dép các loại
|
144.982.536
|
6,33
|
1.033.969.160
|
12,48
|
Hàng dệt, may
|
137.526.749
|
13,81
|
773.303.151
|
12,7
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
83.107.783
|
-39,18
|
661.454.189
|
-12,6
|
Hạt điều
|
51.215.216
|
9,08
|
264.511.605
|
21,74
|
Cà phê
|
23.561.982
|
94,04
|
247.221.926
|
91,99
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
23.679.711
|
8,83
|
175.008.700
|
8,81
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
34.073.888
|
75,74
|
165.742.352
|
-24,72
|
Hàng thủy sản
|
19.715.906
|
12,94
|
119.880.599
|
4,52
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
34.798.733
|
199,47
|
97.887.348
|
60,52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.805.831
|
-25,25
|
97.000.102
|
-14,14
|
Hàng rau quả
|
15.730.954
|
60,57
|
95.457.725
|
37,01
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.986.939
|
0,61
|
57.449.216
|
22,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
13.834.541
|
255,27
|
51.105.109
|
13,75
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.615.069
|
-26,12
|
50.702.553
|
-8,87
|
Hạt tiêu
|
8.246.598
|
49,33
|
36.415.639
|
0,61
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.539.140
|
6,79
|
33.737.484
|
4,2
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.459.807
|
38,68
|
30.238.539
|
7,38
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.543.821
|
39,99
|
12.864.333
|
25,47
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.206.146
|
-27,97
|
12.042.996
|
-14,36
|
Sản phẩm hóa chất
|
749.365
|
17,92
|
9.004.580
|
19,45
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.220.072
|
37,81
|
8.455.086
|
9,27
|
Hóa chất
|
1.378.985
|
-39,19
|
8.048.952
|
-65,63
|
Than các loại
|
2.442.731
|
|
8.024.837
|
9,58
|
Gạo
|
990.613
|
136,51
|
7.232.683
|
13,18
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
929.123
|
10,02
|
7.038.601
|
-7,89
|
Cao su
|
856.882
|
-42,19
|
5.714.244
|
-25,22
|
Hàng hóa khác
|
52.911.980
|
31,85
|
350.932.813
|
-1,73
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam
Nhập khẩu hàng hóa của Hà Lan vào Việt Nam
Theo số liệu của Cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 468,6 triệu USD, tăng 11,88% so với cùng kỳ năm 2024. Riêng trong tháng 7/2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 62,4 triệu USD, giảm 12% so với tháng 7/2024.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan trong 7 tháng đầu năm 2025 với giá trị đạt trên 111,5 triệu USD, tăng 38,89% so với cùng kỳ năm 2024. Tiếp theo là nhóm hàng dược phẩm với giá trị kim ngạch đạt gần 55,9 triệu USD, tăng trên 25% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Namtừ Hà Lan trong tháng 7/2025 và 7 tháng đầu năm 2025
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 7/2025
|
7 tháng đầu năm 2025
|
||
Trị giá (USD)
|
So T7/2024
(%)
|
Trị giá (USD)
|
So 7T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
62.435.279
|
-12,01
|
468.605.434
|
11,88
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.897.821
|
-12,44
|
111.549.901
|
38,89
|
Dược phẩm
|
5.443.850
|
4,25
|
55.894.364
|
25,04
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
4.775.070
|
-9,42
|
30.948.411
|
14,84
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.946.776
|
-41,56
|
28.749.924
|
49,72
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.292.988
|
-16,42
|
24.271.414
|
-6,9
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.443.198
|
-5,12
|
19.330.820
|
21,71
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.846.598
|
-1,7
|
16.709.402
|
11,85
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.827.387
|
-24,88
|
14.085.437
|
14,4
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.428.619
|
25,88
|
13.222.446
|
30,36
|
Hóa chất
|
1.094.246
|
9,03
|
6.020.726
|
18,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
977.617
|
-25,1
|
5.200.950
|
-32,45
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
-100
|
3,613,410
|
-69.37
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
355.057
|
-80,25
|
3.141.648
|
-31,13
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
676.346
|
42,21
|
2.988.547
|
-36,62
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
108.079
|
-73,02
|
2.510.891
|
63,53
|
Dây điện và dây cáp điện
|
206.291
|
129,59
|
1.649.385
|
79,6
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
46.293
|
-46,25
|
913.104
|
-40,43
|
Sắt thép các loại
|
156.497
|
58,78
|
884.314
|
-46,1
|
Cao su
|
74.284
|
121,74
|
739.145
|
58,52
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
133.289
|
|
398.841
|
44,19
|
Hàng hóa khác
|
17.704.973
|
-10,43
|
125.782.355
|
-1,82
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam
CK
Nguồn: VITIC
Trao đổi thương mại Việt Nam - UAE 7 tháng đầu năm 2025
Gạo Việt Nam: Tăng tốc xuất khẩu, tìm dư địa bền vững tại EU
Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản Việt Nam 7 tháng đầu năm và dự báo năm 2025
Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại 7 tháng đầu năm 2025
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các nền kinh tế hàng đầu thế giới 7 tháng đầu năm 2025
Tình hình trao đổi thương mại Việt Nam – Đức giai đoạn 2020-2024 và nửa đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan tháng 6 và 6 tháng năm 2025
Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam – Đức 6 tháng đầu năm 2025
Cán cân thương mại Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2024 và mục tiêu năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam - New Zealand tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025