Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan tháng 6 và 6 tháng năm 2025
Thứ sáu, 8-8-2025
AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2025, trao đổi thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Hà Lan đạt gần 6,68 tỉ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan đạt 6,26 tỉ USD, và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 406 triệu USD.
Việt Nam đạt thặng dư gần 5,86 tỉ USD trong trao đổi thương mại với thị trường Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025.
Riêng trong tháng 6/2025, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan đạt trên 1,12 tỉ USD, trong đó xuất khẩu đạt gần 1,06 tỉ USD, nhập khẩu đạt trên 64 triệu USD, Việt Nam đạt thặng dư thương mại đạt gần 995 triệu USD trong trao đổi thương mại với thị trường Hà Lan trong tháng 6/2025.
Riêng trong tháng 6/2025, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan đạt trên 1,12 tỉ USD, trong đó xuất khẩu đạt gần 1,06 tỉ USD, nhập khẩu đạt trên 64 triệu USD, Việt Nam đạt thặng dư thương mại đạt gần 995 triệu USD trong trao đổi thương mại với thị trường Hà Lan trong tháng 6/2025.
Kim ngạch xuất nhập khẩu và thặng dư thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2025
Đơn vị tính: USD
|
Tháng 6
|
6T/2025
|
Xuất khẩu
|
1.059.257.406
|
6.261.357.349
|
Nhập khẩu
|
64.323.832
|
406.227.204
|
Tổng kim ngạch XNK
|
1.123.581.238
|
6.667.584.553
|
Thặng dư
|
994.933.574
|
5.855.130.145
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hà Lan
Trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan đạt gần 6,3 tỉ USD, tăng 1,84% do với cùng kỳ năm 2024. Thủy sản là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025 với kim ngạch đạt gần 1.44 tỉ USD, trong khi rau quả là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam sang thị trường Hà Lan với giá trị xuất khẩu đạt 1,09 tỉ USD.
Các mặt hàng nông sản khác như hạt điều, cà phê, hạt tiêu, gạo cũng là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025.
Trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan đạt gần 6,3 tỉ USD, tăng 1,84% do với cùng kỳ năm 2024. Thủy sản là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025 với kim ngạch đạt gần 1.44 tỉ USD, trong khi rau quả là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam sang thị trường Hà Lan với giá trị xuất khẩu đạt 1,09 tỉ USD.
Các mặt hàng nông sản khác như hạt điều, cà phê, hạt tiêu, gạo cũng là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan trong trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025
Tên nhóm/mặt hàng
|
T6/2024
|
6T/2025
|
||
Trị giá
(USD)
|
So với T6/2024
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 6T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
1.059.257.406
|
-7,72
|
6.257.672.375
|
1,84
|
Hàng thủy sản
|
233.136.781
|
-25,05
|
1.437.836.706
|
-2,56
|
Hàng rau quả
|
178.890.000
|
-6,09
|
1.090.842.732
|
-6,35
|
Hạt điều
|
146.247.682
|
2,19
|
888.986.624
|
13,65
|
Cà phê
|
136.256.131
|
9,01
|
636.166.491
|
12,54
|
Hạt tiêu
|
74.908.371
|
-12,11
|
578.346.406
|
-6,74
|
Gạo
|
45.561.529
|
-33,93
|
297.943.087
|
-6,22
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
34.442.626
|
201,66
|
223.889.793
|
91,92
|
Than các loại
|
54.712.190
|
25,97
|
213.296.389
|
26,86
|
Hóa chất
|
23.113.922
|
-18,95
|
151.339.870
|
8,77
|
Sản phẩm hóa chất
|
20.366.880
|
-39,04
|
131.668.464
|
-34,42
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.825.923
|
-26,82
|
100.164.827
|
3,07
|
Cao su
|
14.237.711
|
-21,03
|
84.207.539
|
-11,99
|
Sản phẩm từ cao su
|
20.840.677
|
83,3
|
79.733.870
|
33,12
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
16.928.559
|
74,6
|
63.088.615
|
27,84
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
8.590.809
|
40,86
|
48.462.276
|
27,62
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.401.726
|
-20,24
|
44.087.484
|
-5,56
|
Hàng dệt, may
|
3.141.229
|
21,87
|
37.291.994
|
-9,12
|
Giày dép các loại
|
4.524.182
|
6,54
|
29.262.860
|
4,92
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
5.866.701
|
6,61
|
28.169.041
|
-8,16
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
4.695.428
|
33,98
|
25.778.732
|
3,34
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.831.646
|
29,41
|
11.320.512
|
25,1
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.636.047
|
23,03
|
10.836.849
|
-12,52
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.519.339
|
-39,08
|
8.255.215
|
19,59
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.434.368
|
26,38
|
7.235.015
|
6,04
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
526.100
|
-91,01
|
6.669.967
|
-68,46
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.194.556
|
41,91
|
6.242.069
|
4,52
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
869.360
|
0,13
|
6.109.479
|
-10,12
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
77.239
|
5.582.107
|
-23,78
|
|
Hàng hóa khác
|
479.693
|
-64,53
|
4.857.362
|
-21,13
|
Nhập khẩu hàng hóa của Hà Lan vào Việt Nam
Theo số liệu của Cục Hải quan Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 406 triệu USD, tăng 16,74% so với cùng kỳ năm 2024. Riêng trong tháng 6/2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 64 triệu USD, tăng 18,1% so với tháng 6/2024.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025 với giá trị đạt gần 95,7 triệu USD, tăng mạnh 53,9% so với cùng kỳ năm 2024. Tiếp theo là nhóm hàng dược phẩm với giá trị kim ngạch đạt gần 50,5 triệu USD, tăng gần 27,8% so với cùng kỳ năm 2024.
Theo số liệu của Cục Hải quan Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 406 triệu USD, tăng 16,74% so với cùng kỳ năm 2024. Riêng trong tháng 6/2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan đạt trên 64 triệu USD, tăng 18,1% so với tháng 6/2024.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan trong 6 tháng đầu năm 2025 với giá trị đạt gần 95,7 triệu USD, tăng mạnh 53,9% so với cùng kỳ năm 2024. Tiếp theo là nhóm hàng dược phẩm với giá trị kim ngạch đạt gần 50,5 triệu USD, tăng gần 27,8% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 6/2025
|
6 tháng đầu năm 2025
|
||
Trị giá (USD)
|
So T6/2024
(%)
|
Trị giá (USD)
|
So 6T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
64.323.832
|
18,1
|
406.176.987
|
16,74
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.891.779
|
116,03
|
95.651.327
|
53,9
|
Dược phẩm
|
5.575.456
|
22,08
|
50.450.514
|
27,79
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
6.968.252
|
58,22
|
26.803.148
|
68,25
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
3.962.256
|
8,05
|
26.173.340
|
20,75
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.986.787
|
-12,71
|
20.984.409
|
-5,01
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.165.477
|
-38,68
|
16.887.621
|
26,91
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.287.949
|
-6,14
|
13.860.000
|
15,08
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.548.138
|
66,47
|
12.258.302
|
24,08
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.281.041
|
176,63
|
10.793.828
|
31,41
|
Hóa chất
|
991.550
|
3,58
|
4.929.821
|
19,73
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.122.384
|
42,62
|
4.223.333
|
-33,94
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
262.191
|
-12,97
|
3.610.420
|
-69,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
270.708
|
-17,84
|
2.785.879
|
1,1
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
328.305
|
28,88
|
2.402.812
|
111,71
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
337.615
|
-23,78
|
2.312.201
|
-44,74
|
Dây điện và dây cáp điện
|
220.785
|
348,29
|
1.444.629
|
74,41
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
177.434
|
-40,59
|
866.811
|
-40,08
|
Sắt thép các loại
|
191.528
|
13,79
|
727.816
|
-52,81
|
Cao su
|
107.925
|
-0,8
|
664.861
|
53,63
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
75.798
|
6,87
|
265.558
|
-2,58
|
Hàng hóa khác
|
14.570.474
|
-21,63
|
108.080.358
|
-0,3
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Hải quan Việt Nam
CK
Nguồn: VITIC
Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam – Đức 6 tháng đầu năm 2025
Cán cân thương mại Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2024 và mục tiêu năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam - New Zealand tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam - Australia 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt - Mỹ 5 tháng năm 2025
Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa Việt Nam 5 tháng đầu năm 2025
Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản: tình hình và các biện pháp tạo thuận lợi
Những thách thức và các biện pháp thúc đẩy xuất nhập khẩu Việt Nam
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang các thị trường đứng đầu thế giới 4 tháng đầu năm 2025
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 4 tháng năm 2025