Trao đổi thương mại Việt Nam – Đức 6 tháng đầu năm 2025
Thứ hai, 28-7-2025
AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO, 6 tháng đầu năm 2025, trao đổi thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và Đức đạt trên 6,6 tỉ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Đức đạt gần 4,8 tỉ USD, và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức đạt gần 1,9 tỉ USD.
Việt Nam đạt thặng dư gần 2,8 tỉ USD trong trao đổi thương mại với thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2025.
Riêng trong tháng 6/2025, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt gần 672 triệu USD, trong khi nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Đức đạt gần 325 triệu USD, thặng dư thương mại đạt gần 347 triệu USD.
Kim ngạch xuất nhập khẩu và thặng dư thương mại giữa Việt Nam và Đức trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2025 - Đơn vị tính: USD
|
Tháng 6/2025
|
6T/2025
|
Xuất khẩu
|
671,650,418
|
4,752,110,821
|
Nhập khẩu
|
324,694,885
|
1,895,907,272
|
Tổng kim ngạch XNK
|
996,345,303
|
6,648,018,093
|
Thặng dư
|
346,955,533
|
2,856,203,549
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
Tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức 6 tháng đầu năm 2025
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt 4,75 tỉ USD, tăng gần 24,5% so với cùng kỳ năm 2024. Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2025 với kim ngạch đạt gần 825 triệu USD, tăng mạnh hơn 115% so với cùng kỳ năm 2024. Đứng thứ 2 là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với kim ngạch đạt gần 702 triệu USD, tăng gần 18,9% so với cùng kỳ năm 2024
Riêng trong tháng 6 năm 2025, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức đạt gần 672 triệu USD, giảm hơn 15% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025 - Đơn vị tính: USD
Tên nhóm/mặt hàng
|
T6/2024
|
6T/2025
|
||
Trị giá (USD)
|
So với T6/2024 (%)
|
Trị giá (USD)
|
So với 6T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
671.650.418
|
-15,32
|
4.752.110.821
|
24,49
|
Cà phê
|
61.682.055
|
-54,98
|
824.851.108
|
115,13
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
109.915.309
|
-9,23
|
701.624.862
|
18,88
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
76.880.997
|
7,21
|
551.853.337
|
30,62
|
Hàng dệt, may
|
94.366.927
|
6,37
|
446.118.656
|
22,68
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.672.155
|
-29,74
|
421.946.948
|
-17,22
|
Giày dép các loại
|
59.880.849
|
-1,32
|
379.552.138
|
2,61
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
26.035.179
|
27,9
|
141.444.530
|
55,17
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.574.257
|
-58,6
|
105.918.357
|
45,18
|
Hàng thủy sản
|
17.556.555
|
-5,31
|
100.551.857
|
6,68
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
14.715.026
|
-23,85
|
98.942.524
|
20,42
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.223.190
|
-3,07
|
90.743.331
|
7,73
|
Hạt điều
|
17.019.189
|
9,37
|
79.593.969
|
25,17
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
14.059.174
|
32,15
|
78.178.459
|
37,44
|
Hạt tiêu
|
11.786.154
|
-17,77
|
75.447.826
|
57,08
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
11.705.636
|
-27,27
|
65.973.817
|
11,77
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.665.910
|
5,79
|
48.632.533
|
14,78
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.681.673
|
-26,26
|
44.706.400
|
0,32
|
Hàng rau quả
|
4.761.708
|
-50,47
|
39.790.418
|
23,5
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
6.345.680
|
31,09
|
38.521.000
|
-14,49
|
Sắt thép các loại
|
311.197
|
1,15
|
30.487.955
|
690,18
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.822.707
|
-19,91
|
24.224.492
|
-4,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.605.091
|
-3,2
|
15.278.414
|
-2,67
|
Cao su
|
2.112.546
|
-34,03
|
14.487.024
|
-20,72
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.459.409
|
7,09
|
13.949.199
|
-15,62
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.452.155
|
-24,38
|
6.949.478
|
54,01
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.792.477
|
125,83
|
6.596.815
|
10,59
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
518.572
|
-44,42
|
3.256.128
|
-1,7
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
362.974
|
2,37
|
2.049.022
|
76,43
|
Chè
|
132.142
|
61,86
|
413.540
|
-19,63
|
Hàng hóa khác
|
50.553.526
|
-9,84
|
300.026.685
|
12,75
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Đức vào Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Đức vào Việt Nam đạt gần 1,9 tỉ USD, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm 2024.
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng chủ lực của Việt Nam nhập khẩu từ Đức trong 6 tháng đầu năm 2025, với giá trị kim ngạch đạt 688 triệu USD, tăng gần 12,8 % so với cùng kỳ năm 2024. Tiếp theo là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc với trên 225 triệu USD, tăng gần 39,4% so với cùng kỳ năm 2024.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức trong tháng 6/2025 và 6 tháng đầu năm 2025 - Đơn vị tính: USD
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 6/2025
|
6 tháng đầu năm 2025
|
||
Trị giá (USD)
|
So T6/2024 (%)
|
Trị giá (USD)
|
So 6T/2024 (%)
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
324.694.885
|
-10,63
|
1.895.907.272
|
8,1
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
112.715.426
|
-18,26
|
688.044.768
|
12,77
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
34.263.705
|
-25,09
|
225.499.782
|
39,36
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
17.734.406
|
-40,13
|
158.048.075
|
-28,43
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
22.928.508
|
8,97
|
127.329.859
|
2,76
|
Quặng và khoáng sản khác
|
15.641.256
|
-19,13
|
91.225.829
|
24,95
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
8.117.570
|
2,82
|
46.797.673
|
17,88
|
Hóa chất
|
11.520.573
|
59,6
|
38.444.041
|
79,39
|
Sản phẩm hóa chất
|
7.065.761
|
19,86
|
36.050.425
|
23,37
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
7.381.016
|
56,33
|
34.419.997
|
-9,33
|
Dược phẩm
|
9.548.112
|
1,66
|
33.845.556
|
69,94
|
Phân bón các loại
|
4.943.289
|
12,84
|
33.528.489
|
57,04
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
6.779.516
|
2,64
|
28.635.227
|
44,94
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.456.554
|
-22,99
|
25.772.399
|
-10,67
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.751.717
|
-1,86
|
15.339.929
|
-9,89
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.650.083
|
1,93
|
14.295.568
|
121,02
|
Cao su
|
1.969.841
|
-24,96
|
12.192.127
|
-18,51
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.911.031
|
-25,91
|
12.177.005
|
64,56
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.395.493
|
30,88
|
11.413.461
|
22,98
|
Giấy các loại
|
1.895.083
|
-3,17
|
11.303.346
|
13,13
|
Sản phẩm từ giấy
|
2.079.437
|
13,31
|
10.632.965
|
67,53
|
Vải các loại
|
1.877.884
|
-5,57
|
10.009.802
|
20,81
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.209.147
|
-41,67
|
9.938.065
|
40,03
|
Sắt thép các loại
|
1.252.656
|
-13,29
|
8.163.023
|
42,98
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.489.980
|
-9,59
|
7.964.543
|
13,41
|
Kim loại thường khác
|
743.889
|
-39,86
|
7.844.290
|
-47,23
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
789.334
|
-59,09
|
7.015.077
|
111,72
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
389.150
|
-77,11
|
6.592.453
|
14,89
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
780.049
|
-23,28
|
5.409.688
|
-7,68
|
Dây điện và dây cáp điện
|
743.196
|
90,58
|
3.775.902
|
103,18
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
429.427
|
-8,32
|
2.296.895
|
-9,23
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
413.208
|
22,99
|
2.011.795
|
56,52
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
164.103
|
-27,64
|
1.166.487
|
-40,23
|
Hàng hóa khác
|
35.664.486
|
30,4
|
168.722.732
|
-19,26
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cục Hải quan Việt Nam
CK
Nguồn: VITIC Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2025
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2024 và mục tiêu năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam - New Zealand tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt Nam - Australia 5 tháng đầu năm 2025
Trao đổi thương mại Việt - Mỹ 5 tháng năm 2025
Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa Việt Nam 5 tháng đầu năm 2025
Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản: tình hình và các biện pháp tạo thuận lợi
Những thách thức và các biện pháp thúc đẩy xuất nhập khẩu Việt Nam
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang các thị trường đứng đầu thế giới 4 tháng đầu năm 2025
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 4 tháng năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2025
Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản Việt Nam tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2025
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2024 và mục tiêu năm 2025