Thứ bảy, 12-7-2025 - 13:37 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Úc xuất khẩu 2,57 triệu tấn lúa mì trong tháng 5 

 Thứ sáu, 11-7-2025

AsemconnectVietnam - Theo số liệu mới nhất từ Cục Thống kê Úc trong tháng 5/2025 Úc xuất khẩu tổng cộng 2.570.693 tấn lúa mì bao gồm cả lúa mì cứng (durum) khối lượng này giảm nhẹ 14.495 tấn so với mức 2.585.188 tấn trong tháng 4 nhưng tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái là 1.587.567 tấn.

Trong tháng 5/2025, xuất khẩu bằng container sang ba thị trường lớn là Đài Loan 25.725 tấn, Việt Nam 23.399 tấn và Thái Lan 21.681 tấn với hình thức xuất khẩu hàng rời ba điểm đến hàng đầu gồm Indonesia 392.380 tấn, Thái Lan 219.645 tấn và Philippines 196.925 tấn.
Xuất khẩu lúa mì hàng rời sang châu Phi tiếp tục duy trì đà tăng trước thời điểm nguồn cung từ Bắc Bán Cầu bước vào vụ thu hoạch các thị trường tiêu thụ lớn tại châu Phi trong tháng 5 gồm Kenya 83.944 tấn, Mozambique 101.836 tấn, Rwanda 30.800 tấn, Nam Phi 131.831 tấn, Tanzania 60.600 tấn, Uganda 53.985 tấn và Zambia 29.512 tấn, Iraq một khách hàng không thường xuyên nhập khẩu 66.000 tấn là điểm đến duy nhất ngoài các thị trường truyền thống có sản lượng vượt mốc 50.000 tấn trong tháng.
 
Bảng 1: Xuất khẩu lúa mì và lúa mì cứng của Úc trong các tháng 3, 4 và 5 năm 2025
 
Thị Trường
 
Tháng 3
 
Tháng 4
 
Tháng 5
 
Tổng cộng
 
Trung Quốc
9
5
4
18
 
Fiji
0
177
226
403
 
Hồng Kông
270
0
270
540
 
Ấn Độ
3.487
3.698
6.438
13.622
 
Indonesia
28.695
36.651
20.720
86.065
 
Nhật Bản
1.978
0
0
1.978
 
Malaysia
28.275
34.702
21.450
84.428
 
Mauritius
499
497
0
996
 
Myanmar
1.779
1.986
1.372
5.137
 
New Caledonia
1.665
2.082
1.855
5.603
 
New Zealand
2.410
4.259
2.046
8.715
 
Papua New Guinea
1.000
1.317
1.018
3.335
 
Philippines
16.330
10.822
13.145
40.297
 
Ả Rập Xê Út
1.122
1.237
250
2.609
 
Singapore
737
736
500
1.973
 
Solomon Is
0
300
1.746
2.047
 
Hàn Quốc
1.405
986
4.725
7.116
 
Sri Lanka
252
0
0
252
 
Đài Loan
21.288
13.943
25.725
60.956
 
Tanzania
0
607
0
607
 
Thái Lan
43.277
23.074
21.681
88.032
 
UAE
0
0
500
500
 
Anh
1.931
915
824
3.670
 
Việt Nam
27.965
21.259
23.399
72.624
 
DURUM
 
 
 
 
 
Trung Quốc
3.017
1.536
1.503
6.056
 
Malaysia
0
499
0
499
 
Hàn Quốc
0
40
200
240
 
Thái Lan
249
0
0
249
 
Việt Nam
1.968
0
0
1.968
 
Tổng cộng
198.959
166.083
153.507
518.549
Nguồn: ABS
 
Bảng 2: Xuất khẩu đậu lăng của Úc trong các tháng 3. 4 và 5 năm 2025
 
Thị trường
 
Tháng 3
 
Tháng 4
 
Tháng 5
 
Tổng
 
Bahrain
24.321
0
0
24.321
 
Bangladesh
20.497
200
0
20.697
 
Burundi
0
4.000
0
4.000
 
Trung Quốc
278.946
189.874
66.000
534.821
 
Ai Cập
0
24.417
16.703
41.120
 
Fiji
0
0
40.000
40.000
 
Indonesia
339.516
360.575
392.380
1.092.471
 
Iraq
0
0
66.000
66.000
 
Nhật Bản
79.731
106.644
60.210
246.585
 
Kenya
0
89.515
83.944
173.459
 
Kuwait
39.600
27.708
43.224
110.532
 
Lào
279
0
0
279
 
Malawi
0
66.565
0
66.565
 
Malaysia
0
81.002
82.004
163.006
 
Mozambique
0
81.455
101.836
183.292
 
Myanmar
27.109
51.581
28.230
106.919
 
New Zealand
24.000
0
104.000
128.000
 
Oman
0
72.815
43.439
116.254
 
Papua New Guinea
32.377
0
54.429
86.806
 
Philippines
248.760
190.342
196.925
636.027
 
Qatar
0
21.000
22.000
43.000
 
Rwanda
0
8.000
30.800
38.800
 
Ả-Rập Xê-út
0
66.000
0
66.000
 
Singapore
0
22.289
20.924
43.213
 
Nam Phi
0
168.630
131.831
300.461
 
Hàn Quốc
95.370
222.120
166.657
484.147
 
Đài Loan
0
0
241
241
 
Tanzania
55.000
106.220
60.600
221.820
 
Thái Lan
293.581
115.831
219.645
629.058
 
Uganda
0
21.350
53.985
75.335
 
UAE
54.266
252
24.665
79.183
 
Việt Nam
135.277
101.750
115.873
352.900
 
Yemen
161.656
107.150
161.130
429.936
 
Zambia
0
0
29.512
29.512
 
Zimbabwe
0
6.000
0
6.000
 
DURUM
 
 
 
 
 
Ý
0
105.820
0
105.820
 
Thái Lan
500
0
0
500
 
Tổng cộng
1.910.786
2.419.105
2.417.186
6.747.078
Nguồn: ABS
N.Hao
Nguồn: VITIC/Graincentral 

  PRINT     BACK
 Thị trường ngũ cốc ngày 11 tháng 7 năm 2025
 Thị trường kim loại thế giới ngày 11/7: Giá bạc bứt phá, đồng phục hồi mạnh, quặng sắt tăng phiên thứ ba liên tiếp
 OPEC khẳng định dầu mỏ vẫn là trụ cột năng lượng toàn cầu đến 2050
 Giá thép cây toàn cầu chịu áp lực từ yếu tố mùa vụ
 Thị trường nông sản thế giới ngày 10/7: Giá cà phê giảm mạnh, lúa mì và ngô tăng nhẹ
 Thị trường kim loại thế giới ngày 10/7: Giá quặng sắt tăng phiên thứ hai liên tiếp, vàng và bạc tăng nhẹ
 Việt Nam áp thuế chống bán phá giá chính thức đối với thép cuộn cán nóng (HRC) từ Trung Quốc
 Sản lượng thép cuộn cán nóng tại Trung Quốc tăng tuần thứ ba liên tiếp
 Giá thép tại Trung Quốc có thể phục hồi nhẹ trong tháng 7 sau hai tháng giảm liên tiếp
 Thị trường kim loại ngày 9/7: Giá đồng và quặng sắt tăng nhẹ, vàng giảm do áp lực từ USD và lợi suất trái phiếu
 Thị trường than toàn cầu tuần 1 tháng 7 năm 2025
 Thị trường phôi thép toàn cầu tuần 1 tháng 7 năm 2025
 Thị trường nông sản thế giới ngày 8/7: Giá ngô, lúa mì, đậu tương giảm do thời tiết thuận lợi và áp lực thương mại
 Thị trường kim loại thế giới ngày 8/7: Giá vàng, đồng và quặng sắt đồng loạt giảm do lo ngại nhu cầu suy yếu
 Thị trường thép cuộn cán nóng toàn cầu tiếp tục ghi nhận xu hướng giảm trong tháng 6/2025

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)
Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655 Phạm Văn Đồng, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25726437460