Sản lượng thép thô toàn cầu tháng 4 giảm nhẹ 0,3% so với cùng kỳ
Thứ tư, 4-6-2025
AsemconnectVietnam - Trong tháng 4/2025, sản lượng thép thô toàn cầu của 69 quốc gia đạt 155,7 triệu tấn, giảm nhẹ 0,3% so với cùng kỳ năm 2024.
Xét theo khu vực, châu Phi ghi nhận mức tăng trưởng tích cực 6,3%, đạt 1,9 triệu tấn. Châu Á và Châu Đại Dương vẫn giữ vững vai trò là trung tâm sản xuất chính với 115 triệu tấn, tăng nhẹ 0,1%. Khu vực Trung Đông đạt sản lượng 5,2 triệu tấn, tăng 2,2% so với cùng kỳ. Bắc Mỹ cũng ghi nhận mức tăng khiêm tốn 0,2%, đạt 9 triệu tấn. Đáng chú ý, Ấn Độ tiếp tục thể hiện đà tăng trưởng mạnh với mức tăng 5,6%, đạt 12,9 triệu tấn; Thổ Nhĩ Kỳ tăng tới 7%, đạt 3 triệu tấn; và Iran tăng 4,6%, đạt 3,3 triệu tấn.
Ngược lại, nhiều khu vực và quốc gia ghi nhận mức sụt giảm đáng kể. EU (27 quốc gia) giảm 2,6%, đạt 11,1 triệu tấn; các nước châu Âu khác giảm nhẹ 0,5%. Nga và các nước CIS cùng Ukraine giảm 4,4%, còn 6,9 triệu tấn. Nam Mỹ giảm 2,4%, chỉ đạt 3,3 triệu tấn. Trong số các quốc gia sản xuất lớn, Nhật Bản giảm 6,4% còn 6,6 triệu tấn; Hàn Quốc giảm 2,5% với 5 triệu tấn; Đức giảm mạnh 10,1%, đạt 3 triệu tấn; Brazil giảm 3,1%; và Nga (ước tính) giảm 5,1%. Mỹ cũng ghi nhận mức giảm nhẹ 0,3%, còn 6,6 triệu tấn. Riêng Trung Quốc không thay đổi sản lượng, giữ nguyên ở mức 86 triệu tấn.
Sản lượng thép thô thế giới đến tháng 4/2025

Nguồn: Worldsteel
Khu vực
|
Tháng 4/2025
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với tháng 4/2025/2024
|
4 tháng năm 2025
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với cùng thời điểm năm trước
|
Châu Phi
|
1,9
|
6,3
|
7,7
|
4,0
|
Châu Á và Châu Đại Dương
|
115,0
|
0,1
|
463,9
|
0,3
|
EU (27)SNG
|
11,1
|
-2,6
|
43,5
|
-2,4
|
Các nước EU khác
|
3,4
|
-0,5
|
13,9
|
-6,2
|
Trung Đông
|
5,2
|
2,2
|
18,4
|
-5,7
|
Bắc Mỹ
|
9,0
|
0,2
|
35,9
|
0,3
|
Nga & các nước CIS khác + Ukraina
|
6,9
|
-4,4
|
27,3
|
-3,4
|
Nam Mỹ
|
3,3
|
-2,4
|
13,7
|
-1,5
|
Tổng cộng 69 nước
|
155,7
|
-0,3
|
624,4
|
-0,4
|
Nguồn: Worldsteel
Tính chung trong 4 tháng đầu năm 2025, sản lượng thép thô toàn cầu đạt 624,4 triệu tấn, giảm 0,4% so với cùng kỳ năm trước. Châu Phi tiếp tục duy trì tăng trưởng với mức tăng 4%, đạt 7,7 triệu tấn. Châu Á và Châu Đại Dương đạt 463,9 triệu tấn, tăng 0,3%. Ấn Độ giữ vững đà tăng trưởng ấn tượng với mức tăng 6,9%, đạt 53,2 triệu tấn. Tuy nhiên, phần lớn các khu vực khác đều ghi nhận sản lượng suy giảm. EU (27) giảm 2,4%, còn 43,5 triệu tấn; các nước châu Âu khác giảm 6,2%; Trung Đông giảm 5,7%; Bắc Mỹ giảm 0,3%; và Nam Mỹ giảm 1,5%.Xét riêng một số quốc gia, Trung Quốc – quốc gia sản xuất thép lớn nhất thế giới – giảm nhẹ 0,4%, còn 345,4 triệu tấn. Nhật Bản giảm 5,3%, còn 27 triệu tấn. Nga giảm 4,5%, còn 23,4 triệu tấn. Hàn Quốc giảm 3,4%, đạt 20,5 triệu tấn. Thổ Nhĩ Kỳ và Brazil lần lượt giảm 1% và 0,3%. Iran giảm mạnh 8%, đạt 10,6 triệu tấn. Đức là quốc gia có mức giảm mạnh nhất trong nhóm các nước phát triển với mức sụt giảm 11,9%, chỉ đạt 11,4 triệu tấn. Mỹ giữ ổn định sản lượng ở mức 26,4 triệu tấn, không thay đổi so với năm trước.
Quốc gia
|
4/2025 (Triệu tấn)
|
% thay đổi Tháng 4/2025/2024
|
4 tháng 2025 (Triệu tấn)
|
% thay đổi 4 Tháng 2025/2024
|
Trung Quốc
|
86,0
|
0,0
|
345,4
|
0,4
|
Ấn Độ
|
12,9
|
5,6
|
53,2
|
6,9
|
Nhật Bản
|
6,6
|
-6,4
|
27,0
|
-5,3
|
Mỹ
|
6,6
|
-0,3
|
26,4
|
0,0
|
Nga
|
5,8e
|
-5,1
|
23,4
|
-4,5
|
Hàn Quốc
|
5,0
|
-2,5
|
20,5
|
-3,4
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3,0
|
7,0
|
12,3
|
-1,0
|
Đức
|
3,0
|
-10,1
|
11,4
|
-11,9
|
Brazil
|
2,6
|
-3,1
|
11,0
|
-0,3
|
Iran
|
3,3
|
4,6
|
10,6
|
-8,0
|
e – ước tính Nguồn: Worldsteel
N.Hao
Nguồn: VITIC/Worldsteel Thị trường nông sản thế giới ngày 3/6: Giá đậu tương thấp nhất trong 7 tuần, giá cà phê giảm mạnh
Thị trường thép cây toàn cầu vẫn yếu trong tháng 5 do nhu cầu thấp
Thị trường phế liệu toàn cầu tuần 4 tháng 5/2025
Thị trường nông sản: Giá gạo xuất khẩu giảm trước sức ép cạnh tranh về giá
OECD: Sản lượng thép toàn cầu sẽ tăng thêm 165 triệu tấn trong giai đoạn 2025–2027
Tiêu thụ phế liệu toàn cầu giảm nhẹ trong năm 2024
Thị trường ngô thế giới tháng 5/2025
Thị trường đậu tương thế giới tháng 5/2025
Giá phân bón thế giới tháng 5/2025 tăng so với tháng 3/2025
Thị trường lúa mì thế giới tháng 5/2025
Thị trường nông sản thế giới ngày 28/5: Cà phê và gạo ổn định, ca cao và đường tiếp tục giảm
Thị trường kim loại thế giới ngày 28/5: Giá kim loại đồng loạt giảm do áp lực từ USD mạnh và tâm lý thị trường tích cực
Nhật Bản bán gạo trong kho dự trữ để chặn đà tăng phi mã của giá gạo
OPEC+ dự kiến tiếp tục “mở van” dầu bất chấp giá giao dịch ở mức thấp