Xuất khẩu thép Việt Nam giảm mạnh trong 4 tháng đầu năm 2025
Thứ tư, 21-5-2025
AsemconnectVietnam - Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất 3,84 triệu tấn thép, giảm 11,47 % so với cùng kỳ năm trước về lượng xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu đạt 2,49tỷ USD giảm 22,6%, với giá trung bình đạt 648,79 USD/tấn giảm 12,6 % so với cùng kỳ năm 2024.
Tính riêng trong tháng 4/2025, Việt Nam đã xuất 1,09 triệu tấn thép tấn thép, tăng 8,4% so với tháng liền trước, nhưng giảm 1,38% so với cùng kỳ năm trước về lượng xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu đạt 709,98 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng liền trước, nhưng giảm 15% so với cùng kỳ năm 2024, với giá trung bình đạt 649,02 USD/tấn,giảm 1,91% so với tháng liền trước và giảm 13,8% so với cùng kỳ năm 2024 - phản ánh tín hiệu phục hồi từ thị trường toàn cầu, đặc biệt là khu vực ASEAN, Trung Đông và Mỹ Latinh.
Trong 4 tháng đầu năm 2025, Việt Nam xuất nhiều nhất sang Campuchia, với 494.708 tấn, thu về 282,5 triệu USD, giá đạt 571,15 USD/tấn, tăng 36,67% về lượng, và tăng 21,68% kim ngạch và giảm 10,97 % về giá so với 4 tháng đầu năm 2024; chiếm 12,87% trong tổng lượng và chiếm 11,33 % trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Tiếp theo là thị trường Mỹ với 387.884 tấn, tương đương 242 triệu USD, giá đạt 624,05 USD/tấn,giảm 31,23% về lượng, giảm 51,23% kim ngạch và giảm 29,09% về giá so với 4 tháng đầu năm 2024; chiếm 10,09% trong tổng lượng và chiếm 9,71% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Đứng sau thị trường Mỹ là Italy với 318.401 tấn, giá trị xuất khẩu 209,9 triệu USD, giá đạt 659.41 USD/tấn, giảm 46,53% về lượng và giảm 44,15% kim ngạch, nhưng giá trung bình tăng 4,46% với cùng kỳ năm 2024; chiếm 8,29% trong tổng lượng và chiếm 8,42% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Xuất khẩu sắt thép của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2025 sụt giảm cả về sản lượng và giá trị so với cùng kỳ năm trước, phản ánh khó khăn chung của thị trường thế giới, dù có một số tín hiệu hồi phục tại một vài khu vực.
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/04/2025 của TCHQ)
Thị trường
|
4 Tháng/2025
|
Tăng giảm so với
4tháng/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|||
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Tổng cộng
|
3.842.827
|
2.493.202.574
|
-11,47
|
-22,6
|
100
|
100
|
Campuchia
|
494.708
|
282.550.470
|
36,67
|
21,68
|
12,87
|
11,33
|
Mỹ
|
387.884
|
242.059.195
|
-31,23
|
-51,23
|
10,09
|
9,71
|
Italy
|
318.401
|
209.957.516
|
-46,53
|
-44,15
|
8,29
|
8,42
|
Ấn Độ
|
290.885
|
205.184.404
|
355,93
|
93,79
|
7,57
|
8,23
|
Indonesia
|
297.748
|
170.741.672
|
44,26
|
23,43
|
7,75
|
6,85
|
Malaysia
|
238.547
|
151.116.043
|
-21,74
|
-28,25
|
6,21
|
6,06
|
Bỉ
|
181.483
|
130.004.247
|
-44,8
|
-48,93
|
4,72
|
5,21
|
Hàn Quốc
|
111.087
|
120.335.538
|
-10,5
|
-13,74
|
2,89
|
4,83
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
174.520
|
112.713.705
|
10,44
|
-0,36
|
4,54
|
4,52
|
Tây Ban Nha
|
139.393
|
104.792.504
|
-43,03
|
-44,52
|
3,63
|
4,2
|
Australia
|
145.700
|
95.351.489
|
122,72
|
97,79
|
3,79
|
3,82
|
Thái Lan
|
118.736
|
83.731.508
|
106,79
|
64,67
|
3,09
|
3,36
|
Anh
|
94.064
|
62.686.206
|
-19,76
|
-29,79
|
2,45
|
2,51
|
Brazil
|
98.944
|
52.696.548
|
-18,26
|
-31,42
|
2,57
|
2,11
|
Đức
|
62.808
|
29.869.088
|
2,744,57
|
991,32
|
1,63
|
1,2
|
Ba Lan
|
31.742
|
27.317.333
|
38,99
|
23,22
|
0,83
|
1,1
|
Singapore
|
44.996
|
23.343.685
|
-63,6
|
-65,21
|
1,17
|
0,94
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
47.576
|
23.137.611
|
126,42
|
74,13
|
1,24
|
0,93
|
Nhật Bản
|
17.936
|
20.589.714
|
-53,04
|
-36,85
|
0,47
|
0,83
|
Lào
|
25.116
|
18.417.965
|
74,65
|
80,9
|
0,65
|
0,74
|
Trung Quốc (Đại lục)
|
6.487
|
9.018.281
|
267,74
|
222,6
|
0,17
|
0,36
|
Philippines
|
11.794
|
7.221.946
|
-83,42
|
-80,58
|
0,31
|
0,29
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
10.477
|
4.770.689
|
-88,13
|
-90,24
|
0,27
|
0,19
|
Saudi Arabia
|
4.514
|
3.350.713
|
93,4
|
79,32
|
0,12
|
0,13
|
Achentina
|
4.432
|
2.482.520
|
4,516,67
|
1,298,97
|
0,12
|
0,1
|
UAE
|
3.343
|
2.380.451
|
26,53
|
-12,17
|
0,09
|
0,1
|
Myanmar
|
2.315
|
1.885.624
|
-44,62
|
-47,77
|
0,06
|
0,08
|
Nga
|
426
|
442.613
|
8,67
|
-1,77
|
0,01
|
0,02
|
Bangladesh
|
155
|
142.541
|
47,62
|
23,51
|
|
0,01
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC
Nguồn: VITIC
Mỹ giảm mạnh nhập khẩu thép trong tháng 4/2025
4 tháng đầu năm 2025 nhập khẩu thép của Việt Nam giảm nhẹ
Mỹ ra phán quyết cuối cùng về thuế chống bán phá giá thép cây từ Thổ Nhĩ Kỳ
Xuất khẩu thép của Trung Quốc tăng trong tháng 4 nhờ sản lượng nội địa cao
Nhập khẩu phôi thép của Đài Loan duy trì ổn định, xuất khẩu tăng vọt trong tháng 4
Sản lượng thép thô Trung Quốc tăng nhẹ trong 4 tháng đầu năm
Nhập khẩu phế liệu thép của Việt Nam tăng mạnh trong tháng 4 nhờ ngành xây dựng phục hồi
Nhật Bản dự kiến giảm sản lượng thép thô do lo ngại thuế nhập khẩu ô tô từ Mỹ
Nhập khẩu thép không gỉ cuộn cán nguội dòng 300-series của Đài Loan tăng vọt trong tháng 4
Xuất khẩu phế liệu sắt thép của Brazil tăng mạnh trong tháng 4
Xuất nhập khẩu thép cuộn của Brazil giảm mạnh trong tháng 4
Xuất khẩu phế liệu thép của Mỹ giảm trong tháng 3
Thị trường phế liệu toàn cầu tuần 2 tháng 5/2025
Thị trường phôi thép tuần qua: Biến động trái chiều giữa các khu vực