Chủ nhật, 1-6-2025 - 7:11 GMT+7  Việt Nam EngLish 

4 tháng đầu năm 2025 nhập khẩu thép của Việt Nam giảm nhẹ 

 Thứ tư, 21-5-2025

AsemconnectVietnam - Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 4/2025, tổng lượng sắt thép nhập khẩu về Việt Nam đạt 1,37 triệu tấn, tăng 11,57% so với tháng liền trước, với trị giá đạt hơn 962 triệu USD, tăng 5,71%. Giá trung bình đạt 699,74 USD/tấn, giảm 5,25% so với tháng liền trước.

Tính chung lũy kế trong 4 tháng/2025, lượng nhập khẩu sắt thép các loại của cả nước đạt 5,1 triệu tấn, với trị giá 3,6 tỷ USD, giảm 4,74% về lượng và giảm 7,17% về trị giá. Giá trung bình đạt 704.81 USD/tấn, giảm 2,54% so với cùng kỳ năm 2024.
Dù tiếp tục là thị trường cung ứng lớn nhất, lượng thép nhập khẩu từ Trung Quốc giảm mạnh gần 20%, so với cùng kỳ năm 2024 xuống còn 2,9 triệu tấn, tương đương 1,8 tỷ USD, giá đạt 630.25 USD/tấn, giảm 20,48% kim ngạch và giảm 1,79% về giá so với 4 tháng đầu năm 2024. Mặc dù vẫn chiếm tỷ trọng cao (58% về lượng và 51,9% về trị giá), thị phần của Trung Quốc đã suy giảm đáng kể so với các năm trước.
Thị trường Nhật Bản vươn lên vị trí thứ hai, đạt hơn 836.000 tấn, tăng 51,67% về lượng và 30,62% về trị giá. Đây là mức tăng ấn tượng nhất trong nhóm các nước phát triển, phản ánh sự dịch chuyển nguồn cung sang các đối tác có công nghệ luyện kim hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn cao hơn.
Đặc biệt, Indonesia có bước nhảy vọt với lượng nhập khẩu tăng hơn gấp đôi lượng nhập (109,67%) lên 446.413 tấn và tăng 52,67% về trị giá, vượt cả Hàn Quốc và Đài Loan để để trở thành nguồn cung lớn thứ ba của Việt Nam. Điều này cho thấy rõ xu hướng mở rộng chuỗi cung ứng trong khu vực ASEAN.
Hàn Quốc cũng ghi nhận tăng trưởng tốtđạt 485.175 tấn (tăng 26,69%) và trị giá gần 400 triệu USD (tăng 9,82%)đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng. Trong khi đó, Đài Loan lại sụt giảm gần 10% về lượng và gần 18% về giá trị, cho thấy sự điều chỉnh đáng kể trong cán cân thương mại với thị trường này.
Bên cạnh các thị trường truyền thống, nhiều nước trước đây có kim ngạch thấp bất ngờ ghi nhận mức tăng đột biến. Nam Phi tăng 554,82% về lượng và 357% về trị giá. Philippines tăng vọt hơn 12 lần về lượng và gần 6 lần về giá trị, dù tổng số vẫn nhỏ. Nga cũng trở lại mạnh mẽ với lượng nhập tăng hơn 20 lần. Những biến động này cho thấy Việt Nam đang chủ động mở rộng lựa chọn nhà cung cấp, tránh phụ thuộc vào một vài quốc gia.
Các thị trường giảm mạnh gồm Ấn Độ  giảm 96,72%, Mỹ  giảm 56,15%, Malaysia giảm 50,13%, Thái Lan giảm 42,38%, cho thấy sự thay đổi trong chiến lược nhập khẩu và lựa chọn nhà cung cấp.
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/04/2025 của TCHQ)
 
Thị trường
4 Tháng/2025
 
Tăng giảm so với
4 tháng/2024 (%)
Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
5.117.881
3.607.154.048
-4,74
-7,17
100
100
Trung Quốc (Đại lục)
2.971.759
1.872.953.165
-19,03
-20,48
58,07
51,92
Nhật Bản
836.390
529.449.120
51,67
30,62
16,34
14,68
Indonesia
446.413
514.520.366
109,67
52,67
8,72
14,26
Hàn Quốc
485.175
397.059.062
26,69
9,82
9,48
11,01
Đài Loan (Trung Quốc)
295.059
198.545.899
-9,96
-17,81
5,77
5,5
Ấn Độ
4.937
14.435.625
-96,72
-85,69
0,1
0,4
Thái Lan
12.461
14.369.784
-42,38
-29,83
0,24
0,4
Australia
24.107
10.487.072
71,32
43,33
0,47
0,29
Malaysia
8.068
7.558.477
-50,13
-44,33
0,16
0,21
Mỹ
1.041
6.275.570
-56,15
22,29
0,02
0,17
Đức
2.670
6.143.301
152,36
16,37
0,05
0,17
Thụy Điển
1.375
5.659.821
78,57
106,62
0,03
0,16
Nam Phi
11.623
5.447.849
554,82
357,09
0,23
0,15
Pháp
222
4.630.351
-35,84
-46,06
 
0,13
Philippines
230
4.617.167
1,252,94
538,77
 
0,13
Tây Ban Nha
1.209
2.123.036
42,91
62,67
0,02
0,06
Phần Lan
371
1.393.507
960
1,531,07
0,01
0,04
Italy
396
1.026.116
118,78
126,68
0,01
0,03
Anh
1.070
808.116
40,6
58,97
0,02
0,02
Bỉ
1.001
740.078
-13,93
-23,45
0,02
0,02
New Zealand
1.348
609.861
-2,32
-14,21
0,03
0,02
Áo
152
609.509
-61,42
-83,25
 
0,02
Canada
311
398.854
-13,85
110,66
0,01
0,01
Mexico
397
363.827
-23,21
-13,97
0,01
0,01
Thổ Nhĩ Kỳ
236
351.640
-49,25
-39,91
 
0,01
Nga
507
341.676
2,104,35
304,72
0,01
0,01
Ba Lan
133
305.660
75
81,65
 
0,01
Hà Lan
311
271.164
-62,48
-77,12
0,01
0,01
Ả Rập Xê Út
44
87.980
-65,63
-23,12
 
 
Đan Mạch
18
42.904
-10
-22,6
 
 
Brazil
30
36.409
-57,75
-59,38
 
 
Singapore
12
35.153
-96,98
-91,06
 
 
Hồng Kông (Trung Quốc)
10
21.230
-77,27
-53,85
 
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC
 
 
 
 
 
  

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25724837968