Sản lượng thép thô thế giới tăng 2,9% trong tháng 3
Thứ hai, 5-5-2025
AsemconnectVietnam - Theo dữ liệu của Tổ chức Thép Thế giới (Worldsteel), trong tháng 3/2025, sản lượng thép thô toàn cầu của 69 quốc gia là 166,1 triệu tấn, tăng 2,9% so với cùng kỳ năm 2024.Trong 3 tháng đầu năm 2025, tổng sản lượng thép thô toàn cầu đạt 468,6triệu tấn, giảm 0,4% so với năm 2024.
Cụ thể, trong tháng 3/2025 châu Phi sản xuất 1,9 triệu tấn, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm 2024. Tổng sản lượng quý I của cả khu vực tăng 1,4% lên 5,7 triệu tấn; Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất 123,6 triệu tấn, tăng 3,9%. Tổng sản lượng quý I của cả khu vực tăng 0,5% lên 348,8 triệu tấn; EU (27) sản xuất 11,7 triệu tấn, tăng 0,2%, trong quý 1 sản lượng thép của châu lục này đạt 32,4 triệu tấn, giảm 0,2%; Các nước châu Âu khác sản xuất 3,6 triệu tấn, giảm 7,2%, trong quý 1 sản lượng thép của châu lục này đạt 10,5 triệu tấn, giảm 8,1%; Khu vực Trung Đông sản xuất 5,3 triệu tấn, tăng 1,9%. Trong quý I, Trung Đông sản xuất 13,3 triệu tấn, giảm 8%; Khu vực Bắc Mỹ ghi nhận sản lượng tháng 3 đạt 9,2 triệu tấn, tăng 1,4% so với cùng kỳ; Nam Mỹ đạt 3,7 triệu tấn, tăng 6,5%. Trong quý I, Bắc Mỹ tương đương cùng kỳ với 26,9 triệu tấn, trong khi Nam Mỹ tăng nhẹ 0,5%, đạt 10,5 triệu tấn; Khu vực Nga và CIS ghi nhận sản lượng tháng 3 đạt 7,1 triệu tấn, giảm 3,5%; trong đó Nga được ước tính sản xuất 6,2 triệu tấn, giảm 3,2%. Tổng sản lượng quý I của cả khu vực giảm 2,6% xuống còn 20,5 triệu tấn.
Sản lượng thép thô thế giới đến tháng 3/2025

Nguồn: Worldsteel
3/2025
Khu vực
|
Tháng 3/2025
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với tháng 3/2025/2024
|
3tháng năm 2025
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với cùng thời điểm năm trước
|
Châu Phi
|
1,9
|
0,6
|
5,7
|
1,4
|
Châu Á và Châu Đại Dương
|
123,6
|
3,9
|
348,8
|
0,5
|
EU (27)SNG
|
11,7
|
0,2
|
32,4
|
-2,5
|
Các nước EU khác
|
3,6
|
-7,2
|
10,5
|
-8,1
|
Trung Đông
|
5,3
|
1,9
|
13,3
|
-8,0
|
Bắc Mỹ
|
9,2
|
1,4
|
26,9
|
0,0
|
Nga & các nước CIS khác + Ukraina
|
7,1
|
-3,5
|
20,5
|
-2,6
|
Nam Mỹ
|
3,7
|
6,5
|
10,5
|
0,5
|
Tổng cộng 69 nước
|
166,1
|
2,9
|
468,6
|
-0,4
|
Nguồn: Worldsteel
Ấn Độ – nhà sản xuất thép lớn thứ hai – ghi nhận mức tăng 7% trong tháng 3, đạt 13,8 triệu tấn; trong khi tổng sản lượng quý I đạt 40,1 triệu tấn, tăng 6,8%.
Nhật Bản - nhà sản xuất lớn thứ ba, chỉ tăng nhẹ 0,2% trong tháng 3 với sản lượng 7,2 triệu tấn, tuy nhiên tổng sản lượng quý I giảm 4,9%, xuống còn 20,4 triệu tấn.
Hàn Quốc chứng kiến mức sụt giảm 5,3% trong tháng 3 xuống còn 5 triệu tấn; cùng với mức giảm 3,6% trong quý I, xuống còn 15,5 triệu tấn.
Tổng sản lượng thép thô tại châu Á và châu Đại dương trong tháng 3 đạt 123,6 triệu tấn, tăng 3,9% so với cùng kỳ; tổng sản lượng quý I tăng nhẹ 0,5%, đạt 348,8 triệu tấn.
Tại châu Âu, sản lượng trong tháng 3 tăng nhẹ 0,2% lên mức 11,7 triệu tấn; tuy nhiên, sản lượng quý I giảm 2,5%, xuống còn 32,4 triệu tấn. Đức - quốc gia sản xuất thép lớn nhất châu Âu - tiếp tục ghi nhận tháng suy giảm thứ ba liên tiếp, với sản lượng giảm 11,7% trong tháng 3 còn 3,1 triệu tấn. Tính cả quý I, sản lượng của Đức giảm 12,5%, còn 8,5 triệu tấn.
Các nhà sản xuất thép bằng lò cao tại Đức ghi nhận mức giảm mạnh nhất, giảm 14,8% trong tháng 3 còn 2,1 triệu tấn; quý I giảm 15,1% còn 5,8 triệu tấn. Trong khi các nhà sản xuất thép lò hồ quang điện giảm 3,5% trong tháng 3 xuống còn 1,1 triệu tấn; quý I giảm 6,4% còn 2,7 triệu tấn.
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, sản lượng trong tháng 3 giảm 2,8% còn 3,1 triệu tấn; quý I giảm 3,4%, còn 9,3 triệu tấn.
Tại Brazil, sản lượng trong tháng 3 đạt 2,9 triệu tấn tăng 6,6%; quý I tăng 2,8%, lên 8,5 triệu tấn và Iran, sản lượng trong tháng 3 đạt 3,3 triệu tấn tăng 3,7%; nhưng quý I giảm 12,8%, xuống còn 7,3 triệu tấn.
Sản xuất thép thế giới tại 10 nước sản xuất thép lớn nhất thế giới
Quốc gia
|
3/2025 (Triệu tấn)
|
% thay đổi Tháng 3/2025/2024
|
3 tháng 2025 (Triệu tấn)
|
% thay đổi 3 Tháng 2025/2024
|
Trung Quốc
|
92,8
|
4,6
|
259,3
|
0,6
|
Ấn Độ
|
13,8
|
7,0
|
40,1
|
6,8
|
Nhật Bản
|
7,2
|
0,2
|
20,4
|
-4,9
|
Mỹ
|
6,7
|
-1,5
|
19,7
|
-0,6
|
Nga
|
6,2e
|
-3,2
|
17,7
|
-3,8
|
Hàn Quốc
|
5,0
|
-5,3
|
15,5
|
-3,6
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3,1
|
-2,8
|
9,3
|
-3,4
|
Đức
|
3,1e
|
-11,7
|
8,5
|
-12,6
|
Brazil
|
2,9
|
6,6
|
8,5
|
2,8
|
Iran
|
3,3
|
3,7
|
7,3
|
-12,8
|
e – ước tính Nguồn: Worldsteel
N.Hao
Nguồn: VITIC/Worldsteel
Nguồn: VITIC/Worldsteel
Hàn Quốc lo ngại mức thuế quan 25% của Mỹ đối với phụ tùng ôtô
Ấn Độ cấm nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ hoặc quá cảnh qua Pakistan
Thị trường đậu tương thế giới tháng 4/2025
Thị trường lúa mì thế giới tháng 4/2025
Thị trường ngô thế giới tháng 4/2025
Sản lượng gang và thép thô của Ukraine tăng trong quý 1
Xuất nhập khẩu thép phế liệu của Brazil đều tăng trong tháng 3
Nhập khẩu HRC của Thổ Nhĩ Kỳ giảm trong 2 tháng đầu năm 2025
Nhập khẩu thép tấm của Mỹ giảm trong tháng 2
3 tháng đầu năm xuất khẩu sắt thép của Việt Nam giảm
3 tháng đầu năm nhập khẩu sắt thép của Việt Nam giảm
Giá phân bón thế giới tăng trong tháng 4/2025
Giá phế liệu toàn cầu giảm mạnh vào cuối tháng 4
Thị trường kim loại thế giới ngày 29/4: Giá vàng tăng nhẹ