Thứ bảy, 10-5-2025 - 7:56 GMT+7  Việt Nam EngLish 

3 tháng đầu năm nhập khẩu sắt thép của Việt Nam giảm 

 Thứ ba, 29-4-2025

AsemconnectVietnam - Trong 3 tháng đầu năm 2025, lượng nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam đạt 3,7 triệu tấn, với trị giá 1,6 tỷ USD, giảm 8,45% về lượng và giảm 9,65% về trị giá. Giá trung bình đạt 706,68 USD/tấn, giảm 1,31% so với tháng liền trước.

Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 3/2025, tổng lượng sắt thép nhập khẩu về Việt Nam đạt 1,23 triệu tấn, giảm 20,93% so với tháng liền trước, với trị giá đạt hơn 911 triệu USD, giảm 12,7%. Giá trung bình đạt 738,52 USD/tấn, tăng 10,44% so với tháng liền trước. Tính chung lũy kế trong 3 tháng/2025, lượng nhập khẩu sắt thép các loại của cả nước đạt 3,7 triệu tấn, với trị giá 1,6 tỷ USD, giảm 8,45% về lượng và giảm 9,65% về trị giá. Giá trung bình đạt 706,68 USD/tấn, giảm 1,31% so với tháng liền trước.
Trong 3 tháng đầu năm 2025, Việt Nam nhập nhiều nhất từ Trung Quốc, với 2,5 triệu tấn, tương đương 1,4 tỷ USD, giá đạt 624,06 USD/tấn, giảm 19,61% về lượng, giảm 21,15% kim ngạch và giảm 1,92% về giá so với 3 tháng đầu năm 2024; chiếm 60,24% trong tổng lượng và chiếm 53,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Nhật Bản với 570.223 tấn, tương đương 373 triệu USD, giá nhập khẩu 653,54 USD/tấn, tăng 34,74% về lượng và tăng 20,85% về kim ngạch và giảm 10,3% về giá so với cùng kỳ năm 2024, chiếm 15,23% trong tổng lượng và chiếm 14,09% tổng kim ngạch.
Tiếp theo là thị trường Indonesia đạt 311.104 tấn, tăng mạnh 95,69% so với cùng kỳ năm 2024, với trị giá đạt 372 triệu USD, tăng 49,55%.  Giá trung bình trong 3 tháng đạt 1,196 USD/tấn, giảm 23,58% so với cùng kỳ năm 2024, chiếm 8,31% trong tổng lượng và chiếm 14,08% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Nhìn chung, nhập khẩu sắt thép 3 tháng đầu năm 2025 giảm cả về khối lượng và kim ngạch so với 3 tháng đầu năm 2024.
Nhập khẩu sắt thép các loại 3 tháng đầu năm 2025 
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/03/2025 của TCHQ)
 
 
Thị trường
 
Tháng/2025
 
 
Tăng giảm so với 
tháng/2024 (%)
 
Tỷ trọng (%)
 
Lượng (tấn)
 
Trị giá (USD)
 
Lượng
 
Trị giá
 
Lượng
 
Trị giá
 
Tổng cộng
 
3.743.696
 
2.645.595.150
-8,45
-9,65
100
100
 
Trung Quốc (Đại lục)
 
2.255.184
 
1.407.363.201
-19,61
-21,15
60,24
53,2
 
Nhật Bản
 
570.223
 
372.664.317
34,74
20,85
15,23
14,09
 
Indonesia
 
311.104
 
372.384.434
95,69
49,55
8,31
14,08
 
Hàn Quốc
 
346.782
 
286.817.213
24,11
8,88
9,26
10,84
 
Đài Loan (Trung Quốc)
 
207.569
 
142.130.465
-15,51
-20,91
5,54
5,37
 
Thái Lan
 
10.620
 
11.754.470
-47,9
-34,37
0,28
0,44
 
Ấn Độ
 
3.354
 
9.886.041
-96,81
-85,95
0,09
0,37
 
Malaysia
 
6.091
 
5.821.836
-59,86
-51,58
0,16
0,22
 
Mỹ
 
722
 
4.505.272
-64,4
-1,66
0,02
0,17
 
Đức
 
2.194
 
4.370.926
163,07
8,59
0,06
0,17
 
Thụy Điển
 
859
 
3.925.668
41,98
77,88
0,02
0,15
 
Australia
 
8.877
 
3.781.763
-33,7
-45,73
0,24
0,14
 
Nam Phi
 
7.778
 
3.764.959
338,2
215,89
0,21
0,14
 
Pháp
 
167
 
2.977.899
-40,99
-54,46
 
0,11
 
Philippines
 
130
 
2.481.655
712,5
445,25
 
0,09
 
Tây Ban Nha
 
670
 
1.318.167
-12,07
7,51
0,02
0,05
 
Phần Lan
 
296
 
1.108.870
1,245,45
1,498,99
0,01
0,04
 
New Zealand
 
1.348
 
609.861
-2,32
-14,21
0,04
0,02
 
Italy
 
314
 
590.877
80,46
45,84
0,01
0,02
 
Áo
 
152
 
585.575
-51,28
-79,76
 
0,02
 
Bỉ
 
685
 
527.357
-35,98
-41,39
0,02
0,02
 
Anh
 
499
 
342.577
-34,34
-32,46
0,01
0,01
 
Mexico
 
353
 
326.436
-13,9
-1,58
0,01
0,01
 
Canada
 
152
 
313.389
63,44
560,78
 
0,01
 
Ba Lan
 
115
 
267.231
85,48
69,63
 
0,01
 
Hà Lan
 
293
 
231.309
-52,74
-74,01
0,01
0,01
 
Nga
 
307
 
216.676
1,234,78
156,66
0,01
0,01
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
85
 
205.787
-77,98
-56,2
 
0,01
 
Saudi Arabia
 
37
 
80.430
-70,4
-27,58
 
 
 
Singapore
 
12
 
33.434
-96,84
-90,99
 
 
 
Brazil
 
23
 
33.283
-67,61
-62,87
 
 
 
Hồng Kông (Trung Quốc)
 
10
 
21.230
-77,27
-53,85
 
 
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan
 
Theo chiều ngược lại, nhập khẩu phế liệu của Việt Nam tăng trong tháng 3/2025
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu phế liệu sắt thép của Việt Nam trong tháng 3/2025 đạt 567.508 tấn, trị giá 169,96 triệu USD, tăng 9,7% về lượng nhưng giảm 1,1% về trị giá so với tháng liền trước.
Tính chung 3 tháng đầu năm 2025, cả nước nhập khẩu 1,38 triệu tấn phế liệu sắt thép với trị giá 444,76 triệu USD, tăng 8,2% về lượng và giảm 10,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Giá nhập khẩu phế liệu sắt thép quý I/2025 đạt 320,9 USD/tấn, giảm khoảng 17% so với cùng kỳ năm. 
Trong đó, Nhật Bản tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp phế liệu sắt thép cho Việt Nam trong quý I/2025, chiếm 56,7% thị phần, đạt 784.977 tấn, tương đương 263,88 triệu USD, tăng 13,67% về lượng nhưng giảm 6,33% về trị giá so với cùng kỳ năm 2024. Giá bình quân đạt 336,1 USD/tấn, giảm 17,6% so với 3 tháng đầu năm 2024.
Mỹ là thị trường lớn thứ 2 ở mặt hàng phế liệu sắt thép, đạt 140.251 tấn, tương đương 42,93 triệu USD, chiếm 10,1% thị phần nhập khẩu phế liệu sắt thép của cả nước - tăng mạnh 49.57% về lượng và tăng 19,86% về kim ngạch. Giá trung bình 306,1 USD/tấn, giảm 19,8% về giá so với quý I/2024.
Đứng thứ 3 là Hồng Kông (Trung Quốc) với 114.013 tấn phế liệu sắt thép nhập khẩu, trị giá 37,5 triệu USD, giảm 18,05% về lượng và 31,91% về kim ngạch. Giá trung bình 328,9 USD/tấn, giảm 16,9%.
15.
N.Hao
Nguồn: VITIC 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25724059075