Xuất khẩu thép của Việt Nam tăng trong năm 2024
Thứ năm, 13-2-2025
AsemconnectVietnam - Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2024, Việt Nam đã xuất 12,6 triệu tấn thép, tăng 13,47% so với cùng kỳ năm trước về lượng xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu đạt 9 tỷ USD tăng 8,78% so với cùng kỳ năm trước, với giá trung bình đạt 719,48 USD/tấn giảm 4,13% so với cùng kỳ năm 2023.
Tính riêng trong tháng 12/2024, Việt Nam đã xuất 727.303 tấn thép, giảm 17,16% so với tháng liền trước và giảm 32,69% so với cùng kỳ năm trước về lượng xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu đạt 532,5 triệu USD giảm 10,8% so với tháng liền trước và giảm 30,16% so với cùng kỳ năm 2023 với giá trung bình đạt 732,22 USD/tấn,tăng 7,67% so với tháng trước và tăng 3,77% so với cùng kỳ năm 2023.
Trong năm 2024, Việt Nam xuất nhiều nhất sang Mỹ, với 1,67 triệu tấn, tương đương 1,3 tỷ USD, giá đạt 789,72USD/tấn, tăng 55,02% về lượng, tăng 54,83% kim ngạch, nhưng giá giảm 0,12% so với năm 2023; chiếm 13,23% trong tổng lượng và chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Tiếp theo là thị trường Italy với 1,3 triệu tấn, tương đương 808,8 triệu USD, giá đạt 624,04 USD/tấn, giảm 17,9% về lượng, giảm 25,3% kim ngạch và giảm 9,02% về giá so với năm 2023; chiếm 10,27 % trong tổng lượng và chiếm 10,36% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Đứng sau thị trường Italy là Campuchia với 1.2 triệutấn, giá trị xuất 740,4 triệu USD, giá đạt 615,89 USD/tấn, tăng 11,77 % về lượng và tăng 2,69% kim ngạch, nhưng giá trung bình giảm 8,13% so với năm 2023; chiếm 9,53% trong tổng lượng và chiếm 13,93% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Nhìn chung, xuất khẩu sắt thép của nước ta trong năm 2024 tăng cả về lượng và kim ngạch xuất khẩu.
Xuất khẩu sắt thép các loại trong năm 2024
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)
Xuất khẩu sắt thép các loại trong năm 2024
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)
Thị trường
|
12 Tháng/2024
|
Tăng giảm so với
12 tháng/2023 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|||
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Tổng chung
|
12.620.201
|
9.080.015.519
|
13.47
|
8.78
|
100
|
100
|
Mỹ
|
1.670.156
|
1.318.963.272
|
55.02
|
54.83
|
13.23
|
1.1
|
Italy
|
1.296.098
|
808.810.887
|
-17.9
|
-25.3
|
10.27
|
16.36
|
Campuchia
|
1.202.164
|
740.402.303
|
11.77
|
2.69
|
9.53
|
13.93
|
Ấn Độ
|
768.816
|
697.894.754
|
-20.5
|
-2.34
|
6.09
|
7.7
|
Bỉ
|
780.538
|
609.193.039
|
36.88
|
25.12
|
6.18
|
16.11
|
Malaysia
|
862.960
|
575.348.333
|
5.72
|
-0.49
|
6.84
|
11.38
|
Tây Ban Nha
|
696.287
|
535.323.646
|
77.61
|
68.91
|
5.52
|
13.37
|
Indonesia
|
639.163
|
410.348.440
|
-7.79
|
-15.12
|
5.06
|
6.62
|
Hàn Quốc
|
302.970
|
365.777.588
|
-11.8
|
-15
|
2.4
|
1.43
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
498.135
|
363.440.319
|
21.55
|
31.26
|
3.95
|
6.47
|
Anh
|
301.976
|
229.191.923
|
42.04
|
26.23
|
2.39
|
3.04
|
Brazil
|
336.208
|
198.042.632
|
11.15
|
-0.43
|
2.66
|
7.62
|
Australia
|
294.918
|
197.565.928
|
55.01
|
34.86
|
2.34
|
3.05
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
314.175
|
161.485.359
|
67.94
|
54.12
|
2.49
|
8.37
|
Thái Lan
|
163.309
|
148.585.368
|
-47.5
|
-42.99
|
1.29
|
1.91
|
Singapore
|
233.300
|
124.089.889
|
-33.87
|
-36.82
|
1.85
|
2.41
|
Philippines
|
178.292
|
94.589.740
|
-5.63
|
-15.11
|
1.41
|
1.53
|
Nhật Bản
|
112.353
|
94.579.465
|
15.4
|
4.13
|
0.89
|
0.38
|
Ba Lan
|
78.647
|
76.479.303
|
-50.31
|
-45.33
|
0.62
|
2.51
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
88.374
|
49.165.825
|
139.96
|
125.43
|
0.7
|
0.4
|
Lào
|
43.480
|
31.233.053
|
-10.53
|
-16.55
|
0.34
|
4.14
|
UAE
|
30.258
|
18.307.535
|
1,710.77
|
1,109.07
|
0.24
|
0.33
|
Trung Quốc (Đại lục)
|
6.530
|
10.544.802
|
17
|
20.67
|
0.05
|
0.02
|
Myanmar
|
8.236
|
7.173.901
|
-27.35
|
-28.47
|
0.07
|
2.54
|
Saudi Arabia
|
7.925
|
6.515.412
|
125.85
|
110.87
|
0.06
|
0.4
|
Đức
|
4.397
|
5.626.588
|
-23.66
|
-32.82
|
0.03
|
0.07
|
Nga
|
1.111
|
1.207.952
|
202.72
|
143.65
|
0.01
|
0.05
|
Ai Cập
|
971
|
1.006.083
|
21.98
|
6.29
|
0.01
|
0.21
|
Bangladesh
|
561
|
474.070
|
-81.89
|
-85.7
|
0
|
0.05
|
Achentina
|
191
|
351.687
|
-98.27
|
-97.18
|
0
|
0.07
|
Pakistan
|
128
|
173.346
|
-99.75
|
-99.42
|
0
|
0.03
|
Kuwait
|
76
|
82.969
|
|
|
0
|
0.11
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC Nhập khẩu thép của Việt Nam tăng trong năm 2024
Nhật Bản đề nghị Mỹ miễn trừ áp thuế lên các mặt hàng thép và nhôm
Cacao lên mức giá kỷ lục, giá chocolate tăng 20% vào dịp Valentine
Doanh số bán đậu tương của Brazil chậm lại do chi phí vận chuyển cao
Nhập khẩu phế liệu của Việt Nam tăng trong tháng 12/2024
Nhu cầu nhập khẩu lúa mì toàn cầu bị ảnh hưởng bởi sản lượng trong nước và khó khăn kinh tế
Việc Mỹ áp thuế đối với nhôm và thép ít ảnh hưởng đến Nga
Thị trường kim loại thế giới ngày 11/2: Giá vàng vượt ngưỡng 2.900 USD
Thị trường nông sản thế giới ngày 11/2: Giá lúa mì giảm do lo ngại về thuế quan
Mexico bãi bỏ lệnh hạn chế nhập khẩu ngô biến đổi gen
Nhập khẩu rau quả tươi của Israel tăng mạnh do tình hình chiến sự
Thái Lan có nguy cơ đối mặt với mức thuế cao hơn khi xuất khẩu sang Mỹ
Sản phẩm Việt Nam ghi dấu ấn tại hội chợ Ambiente 2025
IMF đánh giá thận trọng về các biện pháp thuế quan của Mỹ