Thứ sáu, 9-5-2025 - 11:52 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu phế liệu của Việt Nam tăng trong tháng 12/2024 

 Thứ năm, 13-2-2025

AsemconnectVietnam - Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 12/2024 cả nước đã nhập khẩu 602.245 tấn phế liệu sắt thép, tăng 34,5 % so với tháng liền trước - đánh dấu mức cao nhất kể từ tháng 5 năm 2022.

Kim ngạch nhập khẩu đạt 210 triệu USD, tăng 3,42% so với tháng liền trước. Giá trung bình đạt 350,08 USD/tấn, tăng 3,19% so với tháng liền trước và giảm 6,18% so với cùng kỳ năm 2023.
Tính chung năm 2024 nhập khẩu phế liệu sắt thép các loại đạt trên 4,9 triệu tấn, với tổng kim ngạch đạt 1,8 tỷ USD, giá trung bình đạt 368,43 USD/tấn, tăng 14,32% về lượng, tăng 9,9% kim ngạch, nhưng giảm 3,87% về giá so với năm 2023.
Lượng hàng nhập khẩu từ Nhật Bản tăng vọt và thị phần của nước này tăng lên 53% trong năm 2024 từ mức 38% trong năm 2023. Với lượng nhập khẩu đạt 2,6 triệu tấn, tương đương 991 triệu USD, giá trung bình 381,41 USD/tấn, tăng 58,21% về lượng, tăng 46,36% về kim ngạch, nhưng giảm 7,49% về giá so với năm 2023, chiếm 4,59% tổng kim ngạch nhập khẩu phế liệu sắt của cả nước.
Đứng sau thị trường Nhật Bản là Hồng Kông đạt 552.163 tấn, tương đương 204 triệu USD, giá nhập khẩu 369,69 USD/tấn, tăng 34,76% về lượng và tăng 23,99% về kim ngạch, nhưng  giảm 7,99% về giá so năm 2023, chiếm 11,23% trong tổng lượng và chiếm 18,5% tổng kim ngạch.
Trong đó, nhập khẩu từ Mỹ đã giảm gần một nửa xuống còn 505.801tấn, giảm 44,46% so với cùng kỳ năm 2023. Kim ngạch đạt 180 triệu USD, giảm 52,71%. Giá trung bình đạt 356,52 USD/tấn, giảm 14,86% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm 10,28% trong tổng lượng và chiếm 1,19% tổng kim ngạchtổng kim ngạch nhập khẩu phế liệu sắt thép của cả nước.
Nhìn chung trong năm 2024, nhập khẩu phế liệu của Việt Nam tăng cả về lượng và kim ngạch nhập khẩu. 
Nhập khẩu phế liệu sắt thép các loại năm 2024
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)
 
 
Thị trường
 
12 Tháng/2024
 
 
Tăng giảm so với
 
12 tháng/2023 (%)
 
Tỷ trọng (%)
 
Lượng (tấn)
 
Trị giá (USD)
 
Lượng
 
Trị giá
 
Lượng
 
Trị giá
 
Tổng cộng
 
4.918.504
 
1.812.121.242
14.32
9.9
100
100
 
Nhật Bản
 
2.598.581
 
991.113.513
58.21
46.36
52.83
4.59
 
Hồng Kông (Trung Quốc)
 
552.163
 
204.129.897
34.76
23.99
11.23
18.5
 
Mỹ
 
505.801
 
180.330.358
-44.46
-52.71
10.28
1.19
 
Australia
 
339.761
 
131.983.193
19.65
12.52
6.91
1.74
 
Chile
 
95.338
 
35.592.863
55
45.52
1.94
10.9
 
Canada
 
85.197
 
30.900.851
191.81
169.47
1.73
3.61
 
Campuchia
 
67.337
 
25.720.526
-63.34
-64.31
1.37
0.54
 
Singapore
 
64.433
 
24.832.420
14,32
9,9
100
100
 
New Zealand
 
55.167
 
20.279.103
58,21
46,36
52,83
4,59
 
Philippines
 
34.046
 
14.742.918
34,76
23,99
11,23
18,5
 
Bangladesh
 
59.126
 
7.209.837
-44,46
-52,71
10,28
1,19
 
Đài Loan (Trung Quốc)
 
8.997
 
4.903.304
19,65
12,52
6,91
1,74
 
Mexico
 
3.020
 
1.072.742
55
45,52
1,94
10,9
 
Nam Phi
 
793
 
343.516
191,81
169,47
1,73
3,61
 
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
 
504
 
54.606
-63,34
-64,31
1,37
0,54
 
Anh
 
90
 
26.510
-16,85
-25,2
1,31
0,46
 
                                                                                                                          Nguồn: Tổng cục Hải quan
N.Hao
Nguồn: VITIC 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25724027000