Thứ tư, 12-3-2025 - 11:19 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Sản lượng thép thô toàn cầu trong năm 2024 giảm 

 Thứ năm, 6-2-2025

AsemconnectVietnam - Theo dữ liệu của Tổ chức Thép Thế giới (Worldsteel), trong tháng 12/2024, sản lượng thép thô toàn cầu của 71 quốc gia là 144,5 triệu tấn, tăng 5,6% so với cùng kỳ năm 2023.


Cụ thể, Châu Phi sản xuất 1,9 triệu tấn, giảm 1% so với cùng kỳ năm 2023. Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất 106,3 triệu tấn, tăng 9,0%. EU (27) sản xuất 9,6 triệu tấn, tăng 7,2%. Các nước châu Âu khác sản xuất 3,3 triệu tấn, giảm 14,3%. Trung Đông sản xuất 4,6 triệu tấn, giảm 4,5%. Bắc Mỹ sản xuất 8,8 triệu tấn, giảm 4,3%. Nga và các nước CIS + Ukraine khác sản xuất 6,8 triệu tấn, giảm 6,8%. Nam Mỹ sản xuất 3,1 triệu tấn, giảm 3,8%. Trung Quốc sản xuất 76,0 triệu tấn, tăng 11,8%. Ấn Độ sản xuất 13,6 triệu tấn, tăng 9,5%. Nhật Bản sản xuất 6,9 triệu tấn, giảm 1,1%. Mỹ sản xuất 6,7 triệu tấn, giảm 2,4%. Nga ước tính sản xuất 5,7 triệu tấn, giảm 8,6%. Hàn Quốc sản xuất 5,2 triệu tấn, giảm 3,2%. Đức sản xuất 2,7 triệu tấn, tăng 4,1%. Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 3,0 triệu tấn, giảm 7,6%. Brazil sản xuất 2,6 triệu tấn, tăng 1,8%. Iran sản xuất 2,6 triệu tấn, giảm 8,2%.
                   

Bảng 1: Sản xuất thép thô thế giới trong tháng 12/2024
Khu vực
 
Tháng 12/2024 
(triệu tấn)
 
% thay đổi so với tháng 12/2024/2023
 
12 tháng năm 2024 
(triệu tấn)
 
% thay đổi so với cùng thời điểm năm trước
Châu phi
1,9
-1,0
22,3
1,0
Châu Á và châu Đại Dương
106,3
9,0
1.357,8
-1,0
EU (27)SNG
9,6
7,2
129,5
2,6
Các nước Eu khác
3,3
-14,3
43,2
3,4
Trung Đông
4,6
-4,5
54,1
0,5
Bắc Mỹ
8,8
-4,3
105,9
-4,2
Nga & các nước CIS khác + Ukraina
6,8
-6,8
84,8
-4,2
Nam Mỹ
3,1
-3,8
41,9
0,6
Tổng cộng 71 nước
 
144,5
 
5,6
 
1.839,4
 
-0,9
 
Nguồn: Worldsteel
Trong năm 2024, tổng sản lượng thép thô toàn cầu đạt 1.839,4 triệu tấn, giảm 0,9% so với năm 2023. Cụ thể, Châu Phi sản xuất 22,3 triệu tấn, tăng 1% so với năm 2023. Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất 1.357,8 triệu tấn, giảm 1%. EU (27) sản xuất 129,5 triệu tấn, tăng 2,6%. Các nước châu Âu khác sản xuất 43,2 triệu tấn, tăng 3,4%. Trung Đông sản xuất 54,1 triệu tấn, tăng 0,5%. Bắc Mỹ sản xuất 105,9 triệu tấn, giảm 4,2%. Nga và các nước CIS khác + Ukraine sản xuất 84,8 triệu tấn, giảm 4,2%. Nam Mỹ sản xuất 41,9 triệu tấn, tăng 0,6%. Trung Quốc sản xuất 1.005,1 triệu tấn, giảm 1,7% với năm 2023. Ấn Độ sản xuất 149,6 triệu tấn, tăng 6,3%. Nhật Bản sản xuất 84 triệu tấn, giảm 3,4%. Mỹ sản xuất 79,5 triệu tấn, giảm 2,4%. Nga sản xuất 70,7 triệu tấn, giảm 7%. Hàn Quốc sản xuất 63,5 triệu tấn, giảm 4,7%. Đức sản xuất 37,2 triệu tấn, tăng 5,2%. Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 36,9 triệu tấn, tăng 9,4%, Brazil sản xuất 33,7 triệu tấn, tăng 5,3%. Iran sản xuất 31 triệu tấn, tăng 0,8%.
Bảng 2: Sản xuất thép thế giới tại 10 nước sản xuất thép lớn nhất thế giới
 
Quốc gia
 
12/2024 (Triệu tấn)
 
% thay đổi Tháng 12/2024/2023
 
12 tháng 2024 (Triệu tấn)
 
% thay đổi 12 Tháng 2024/2023
Trung Quốc
76,0
11,8
1.005,1
-1,7
Ấn Độ
13,6
9,5
149,6
6,3
Nhật Bản
6,9
-1,1
84,0
-3,4
Mỹ
6,7
-2,4
79,5
-2,4
Nga
5,7e
-8,6
70,7
-7,0
Hàn Quốc
5,2
-3,2
63,5
-4,7
Đức
2,7
4,1
37,2
5,2
Thổ Nhĩ Kỳ
3,0
-7,6
36,9
9,4
Brazil
2,6
1,8
33,7
5,3
Iran
2,6
-8,2
31,0
0,8
 
e – ước tính                                                                   Nguồn: Worldsteel
 
Bảng 3: Sản lượng thép thô toàn cầu năm 2024
 
Xếp hạng
 
Quốc gia
 
2024
 
2023
 
% thay đổi 2024/2023
 
1
 
Trung Quốc
1.005,1
1.022,5
-1,7
 
2
 
Ấn Độ
149,6
140,8
6,3
 
3
 
Nhật Bản
84,0
87,0
-3,4
 
4
 
Mỹ
79,5
81,4
-2,4
 
5
 
Nga (e)
70,7
76,0
-7,0
 
6
 
Hàn Quốc
63,5
66,7
-4,7
 
7
 
Đức
37,2
35,4
5,2
 
8
 
Thổ Nhĩ Kỳ
36,9
33,7
9,4
 
9
 
Brazil
33,7
32,0
5,3
 
10
 
Iran
31,0
30,7
0,8
 
11
 
Việt Nam (e)
22,1
19,2
14,9
 
12
 
Ý
20,0
21,1
-5,0
 
13
 
Đài Loan
 
(Trung Quốc) (e)
19,1
19,1
-0,3
 
14
 
Indonesia (e)
17,0
16,8
0,9
 
15
 
Mexico (e)
13,7
16,4
-16,5
 
16
 
Canada (e)
12,2
12,2
0,1
 
17
 
Tây Ban Nha
11,8
11,4
3,3
 
18
 
Pháp
10,8
10,0
7,6
 
19
 
Ai Cập
10,7
10,4
3,6
 
20
 
Saudi Arabia
9,6
9,9
-3,4
 
21
 
Malaysia (e)
8,8
7,5
16,9
 
22
 
Ukraine
7,6
6,2
21,6
 
23
 
Áo
7,1
7,1
0,0
 
24
 
Bỉ (e)
7,1
5,9
21,1
 
25
 
Ba Lan (e)
7,1
6,4
10,1
 
26
 
Hà Lan
6,4
4,7
36,1
 
27
 
Thái Lan (e)
4,9
5,0
-1,0
 
28
 
Úc
4,8
5,5
-11,9
 
29
 
Nam Phi
4,7
5,0
-4,8
 
30
 
Algeria
4,5
4,4
2,2
 
31
 
Bangladesh (e)
4,5
5,0
-10,0
 
32
 
Kazakhstan
4,2
3,9
6,5
 
33
 
Pakistan (e)
4,1
5,3
-23,2
 
34
 
Thụy Điển
4,0
4,3
-5,5
 
35
 
Vương quốc Anh
4,0
5,6
-29,0
 
36
 
Slovakia
3,9
4,4
-11,7
 
37
 
Argentina
3,9
4,9
-21,6
 
38
 
UAE
3,7
3,8
-1,4
 
39
 
Phần Lan
3,7
3,8
-3,8
 
40
 
Oman
3,0
2,9
4,5
 
 
Các quốc gia khác
42,5
43,6
-2,5
 
 
Thế giới
1.888,2
1.888,7
0,0
 
Nguồn: Worldsteel
N.Hao
Nguồn: VITIC/Worldsteel


[1] https://worldsteel.org/media/press-releases/2024/december-2023-crude-steel-production-and-2023-global-totals/ 

  PRINT     BACK
 Thị trường nông sản thế giới ngày 6/2: Giá cà phê tăng nhẹ
 Lên mức cao nhất kể từ đầu tháng 10, yếu tố nào đang thúc đẩy giá đậu tương?
 Giá thép và nguyên liệu thô toàn cầu giảm vào tháng 1 năm 2025
 Nhập khẩu quặng sắt của Trung Quốc trong năm 2024 đạt kỷ lục nhờ nhu cầu phục hồi
 Thị trường kim loại thế giới ngày 6/2: Vàng tiếp tục lập kỷ lục
 Sản lượng thép thô của Trung Quốc trong năm 2024 giảm xuống mức thấp nhất trong năm năm do nhu cầu bất động sản yếu
 Xuất khẩu thực phẩm của Nhật Bản cao kỷ lục trong năm thứ 12 liên tiếp
 EU siết chặt kiểm tra đối với hàng hóa giá rẻ từ các sàn Temu và Shein
 Mỹ công bố sắc lệnh thúc đẩy sản xuất năng lượng và khai thác khoáng sản
 Thị trường nông sản thế giới ngày 5/2: Giá đậu tương tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2024, giá ngô tăng do kỳ vọng tích cực từ chính sách thương mại
 Thị trường kim loại thế giới ngày 5/2: Vàng lập mức cao nhất mọi thời đại
 Hoạt động vận chuyển hàng hải qua Kênh đào Suez đang dần được nối lại
 Thị trường nông sản thế giới ngày 4/2: Giá lúa mì tăng do trì hoãn áp thuế với Mexico
 Thị trường kim loại thế giới ngày 4/2: Vàng lập đỉnh mới
 Tổng thống Trump ra lệnh áp thuế hàng hóa của Canada, Mexico và Trung Quốc

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25720428834