Đã có Thông tư 01/2025 về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập đã đóng BHXH năm 2025
Thứ bảy, 1-2-2025AsemconnectVietnam - Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập đã đóng bảo hiểm từ ngày 01/01/2025.
Ngày 10/01/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập đã đóng bảo hiểm.
Đã có Thông tư 01/2025 về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập đã đóng BHXH năm 2025
Cụ thể, đối tượng áp dụng các quy định trong Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH, gồm:
(1) Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
(2) Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Về việc mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập đã đóng BHXH từ 01/01/2025:
**Đối với mức điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định về điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau đây:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm X Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 sau đây:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Mức điều chỉnh
|
5,63
|
4,78
|
4,51
|
4,37
|
4,06
|
3,89
|
3,95
|
3,97
|
3,82
|
3,70
|
3,43
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức điều chỉnh
|
3,17
|
2,95
|
2,72
|
2,21
|
2,07
|
1,90
|
1,60
|
1,47
|
1,37
|
1,32
|
1,31
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,28
|
1,23
|
1,19
|
1,16
|
1,12
|
1,10
|
1,07
|
1,04
|
1,00
|
1,00
|
Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo công thức trên.
**Đối với mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Việc điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH như sau:
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm = Tổng thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm X Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức điều chỉnh
|
2,21
|
2,07
|
1,90
|
1,60
|
1,47
|
1,37
|
1,32
|
1,31
|
1,28
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Mức điều chỉnh
|
1,23
|
1,19
|
1,16
|
1,12
|
1,10
|
1,07
|
1,04
|
1,00
|
1,00
|
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo công thức trên; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và quy định về điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội nêu trên.
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Xem thêm tại Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/02/2025; các quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH áp dụng kể từ ngày 01/01/2025. Nguồn: Thuvienphapluat.vn
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng muối, trứng gia cầm năm 2025
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 01/2025
5 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Thông tư 1/2025: Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động khi tinh gọn bộ máy
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 01/2025
10 luật có hiệu lực từ 01/01/2025
Quy định mới của chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo của Việt Nam
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 01/2025
Đã có Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT theo Nghị quyết 174
05 chính sách mới về thuế phí có hiệu lực từ tháng 01 năm 2025
07 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 12/2024
5 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 25/12/2024
06 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 15/12/2024