Thông tư 1/2025: Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động khi tinh gọn bộ máy
Thứ bảy, 18-1-2025AsemconnectVietnam - Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động khi tinh gọn bộ máy.
Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư 1/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Thông tư 1/2025: Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động khi tinh gọn bộ máy
Thông tư 1/2025: Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động khi tinh gọn bộ máy
Viên chức và người lao động quy định tại Điều 2 Thông tư 1/2025/TT-BNV được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; đồng thời được hưởng 03 chính sách quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Trợ cấp thôi việc:
Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp
|
=
|
Tiền lương tháng hiện hưởng
|
x
|
0,8
|
x
|
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc
|
Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp
|
=
|
Tiền lương tháng hiện hưởng
|
x
|
0,4
|
x
|
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc
|
Trong đó:
(i) Tiền lương tháng hiện hưởng được quy định như sau:
- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định
Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:
Tiền lương tháng hiện hưởng
|
=
|
Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp
x
Mức lương cơ sở
(2.340.000 đồng)
|
+
|
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)
x
Mức lương cơ sở
(2.340.000 đồng)
|
+
|
Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)
|
Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.
- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
(ii) Thời gian để tính trợ cấp thôi việc
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang:
- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc tối đa 05 năm (60 tháng).
- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 05 năm thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc bằng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Mức trợ cấp
|
=
|
Tiền lương tháng hiện hưởng
|
x
|
1,5
|
x
|
Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
Trong đó:
- Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc làm hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Trường hợp tổng thời gian để tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
(3) Hưởng chính sách bảo hiểm thất nghiệp
Được hưởng chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH).
Thông tư 1/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 17/01/2025. Chính sách, chế độ quy định tại Thông tư 1/2025/TT-BNV được tính hưởng kể từ ngày 01/01/2025.
Nguồn: thuvienphapluat.vn
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 01/2025
10 luật có hiệu lực từ 01/01/2025
Quy định mới của chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo của Việt Nam
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 01/2025
Đã có Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT theo Nghị quyết 174
05 chính sách mới về thuế phí có hiệu lực từ tháng 01 năm 2025
07 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 12/2024
5 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 25/12/2024
06 chính sách mới có hiệu lực từ ngày 15/12/2024
Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 12/2024
Chính thức giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 174/2024/QH15
05 chính sách mới về tiền lương, tiền thưởng có hiệu lực từ tháng 12/2024
05 chính sách trong Dự án Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi)