Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU tăng mạnh trong 10 tháng đầu năm nay
Thứ sáu, 27-12-2024AsemconnectVietnam - Năm 2024, xuất khẩu thủy sản sang EU tăng khá mạnh so với năm 2023 và năm 2020. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU đạt 907,9 triệu USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ 2023, đạt bằng cả năm 2020.
Như vậy, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU chiếm 11% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước. Ước tính cả năm 2024, con số này lên tới trên 1 tỷ USD, tăng 19% so với năm 2023 và năm 2020.
Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tới EU từ 2020 đến tháng 10/2024
Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tới EU từ 2020 đến tháng 10/2024
ĐVT: Triệu USD
Nguồn: Tính toán từ số liệu Hải quan Việt Nam
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm, Đứcvẫn là thị trường nhập khẩu thủy sản lớn của Việt Nam trong EU, với trị giá đạt 167,03 triệu USD, tăng 6,9% so với cùng kỳ 2023, chiếm tỷ trọng 18,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản vào thị trường EU.
Đứng thứ hai là thị trường Hà Lan với trị giá xuất khẩu đạt 166,6 triệu USD mặt hàng thủy sản, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm 2023, tương đương với mức tỷ trọng 18,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU.
Đứng thứ ba là thị trường Bỉ với trị giá đạt 118,8 triệu USD, tăng 16,1% so với cùng kỳ 2023, chiếm tỷ trọng 13% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chung của Việt Nam sang EU.Tiếp đến là thị trường Ý, với trị giá đạt 78,4 triệu USD, tăng 10,6% so với cùng kỳ 2023, chiếm tỷ trọng 9%.
Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU trong 10 tháng đầu năm 2024
(Theo số liệu công bố ngày 10/11/2024 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2024
|
10T/2024
|
||||
Trị giá (USD)
|
So với T9/2024 (%)
|
So với T10/2023 (%)
|
Trị giá (USD)
|
So với 10T/2023 (%)
|
Tỷ trọng của thị trường
(%)
|
|
Tổng KNXK sang EU
|
100.000.546
|
15,8
|
27,9
|
907.924.860
|
14,6
|
100
|
Đức
|
20.825.866
|
34,7
|
27,3
|
167.036.881
|
6,9
|
18,4
|
Hà Lan
|
15.764.115
|
7,24
|
33,9
|
166.641.312
|
14,7
|
18,3
|
Bỉ
|
13.230.320
|
18,2
|
31,4
|
118.880.652
|
16,1
|
13,0
|
Ý
|
5.038.427
|
-24,8
|
-51,7
|
78.467.795
|
2,1
|
8,6
|
Tây Ban Nha
|
6.669.516
|
2,5
|
38,1
|
62.205.722
|
26,1
|
6,8
|
Pháp
|
4.460.083
|
13,8
|
-1,8
|
43.401.965
|
-14,8
|
4,7
|
Đan Mạch
|
4.330.224
|
41,2
|
42,3
|
42.048.930
|
23,3
|
4,6
|
Ai Cập
|
6.292.830
|
38,6
|
34,6
|
37.806.834
|
10,7
|
4,1
|
Lithuania
|
6.211.414
|
90,1
|
60,4
|
37.788.591
|
33,7
|
4,1
|
Bồ Đào Nha
|
6.372.860
|
-10,3
|
122,7
|
35.383.288
|
26,6
|
3,8
|
Ba Lan
|
2.167.386
|
-34,3
|
-42,5
|
33.967.308
|
-6,4
|
3,7
|
Rumania
|
2.752.004
|
61.5
|
157.6
|
26.570.335
|
37,7
|
2,9
|
Thụy Điển
|
1.668.861
|
11,0
|
20,9
|
18.333.204
|
19,4
|
2,0
|
Ireland
|
1.150.576
|
39,1
|
18,0
|
7.522.874
|
38,8
|
0,8
|
Hy Lạp
|
466.674
|
2,6
|
89,1
|
6.323.321
|
4,34
|
0,7
|
Síp
|
355.293
|
-45,3
|
647,4
|
5.375.443
|
20,2
|
0,5
|
Bungari
|
41.550
|
-79,3
|
-
|
3.791.267
|
12,5
|
0,4
|
Phần Lan
|
668.062
|
23,7
|
-51,3
|
3.757.217
|
-72,2
|
0,4
|
Slovenia
|
317.097
|
91,6
|
69,6
|
3.492.299
|
3,6
|
0,3
|
Latvia
|
546.473
|
173,1
|
-22,9
|
3.226.587
|
-10,5
|
0,3
|
Hungary
|
286.881
|
124,0
|
64,1
|
2.810.467
|
10,5
|
0,2
|
Séc
|
77.614
|
117,4
|
-14,9
|
1.716.122
|
-16,14
|
0,1
|
Malta
|
41.218
|
20,9
|
-29,5
|
643.127
|
-39,3
|
0,07
|
Croatia
|
265.202
|
69,9
|
18,3
|
738.319
|
-82,3
|
0,08
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu Hải quan Việt Nam
Đáng chú ý, ngoài 3 thị trường xuất khẩu lớn nhất của mặt hàng thủy sản sang EU đều có mức tăng trưởng tốt, thì còn một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu khá cao trong 10 tháng đầu năm 2024 như: Irelandtăng 38,8%; Rumania tăng 37,7%; Lithuania tăng 33,7%; Bồ Đào Nha tăng 26,6% so với cùng kỳ năm 2023.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm trong 10 tháng đầu năm 2024 so với cùng kỳ năm trước: xuất sang thị trường Pháp giảm 14,8%; xuất sang Phần Lan giảm 72,2%; xuất sang Ba Lan giảm 6,4%; xuất sang Latvia giảm 10,5%; một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu nhỏ như Séc, Malta và Croatia giảm lần lượt 16,1%; 39,3% và 82,3%.
(% tính theo trị giá)
Nguồn: Tính toán từ số liệu Hải quan Việt Nam
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, đứng đầu trong nhóm chủng loại thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang EU trong 10 tháng đầu năm 2024 là tôm đông lạnh, với kim ngạch đạt 224,5 triệu USD, tăng 9,1% so với 10 tháng năm 2023, chiếm tỷ trọng 25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản.
Đứng thứ hai là chủng loại cá da trơn đông lạnh, với kim ngạch đạt 136,7 triệu USD trong 10 tháng đầu năm 2024, tăng 1,4% so với cùng kỳ 2023, chiếm tỷ trọng 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng thủy sản của nước ta. Nhóm sản phẩm này bao gồm các mặt hàng chính là cá ngừ tươi, cá tra, cá basa, cá đông lạnh các loại. Trong số sản phẩm từ cá, cá fillet của Việt Nam chiếm tỷ trọng cao. Cá fillet xuất khẩu từ các nước cũng chiếm một tỷ lệ khá cao trong sản lượng nhập khẩu cá của thị trường EU.
Đứng thứ ba trong nhóm chủng loại thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang EU là tôm chế biến, với kim ngạch xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2024 đạt 126,8 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam.
T.Hường
Nguồn: Vitic
Tình hình nhập khẩu cà phê của EU trong năm 2024
Tình hình kinh tế Pháp và thương mại với Việt Nam trong năm 2024
Kinh tế Đức và thương mại hàng hóa với Việt Nam năm 2024
Kinh tế Hà Lan và thương mại với Việt Nam năm 2024
Tình hình kinh tế Ý và thương mại với Việt Nam năm 2024
Tình hình nhập khẩu hàng hóa EU vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang EU-27 nước EVFTA tăng mạnh trong 10 tháng đầu 2024
Tình hình xuất khẩu và xuất siêu nông lâm thủy sản của Việt Nam 11 tháng năm 2024
Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm và dự báo năm 2025
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam tháng 11 và 11 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường chủ đạo tại Châu Á 11 tháng năm 2024
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi 11 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam 11 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và thặng dư thương mại nông lâm thủy sản 11 tháng năm 2024