Thứ bảy, 28-12-2024 - 8:18 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang EU-27 nước EVFTA tăng mạnh trong 10 tháng đầu 2024 

 Thứ hai, 23-12-2024

AsemconnectVietnam - Sau hơn 4 năm thực thi, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA) đã góp phần tạo điều kiện cho xuất khẩu của Việt Nam vào EU-27 phục hồi mạnh mẽ, từ mức giảm 1,8% năm 2020 ( so với năm liền trước) tăng lên 14,2% năm 2021 và 16,8% năm 2022; tỷ trọng vốn đăng ký từ các nhà đầu tư EU cũng cải thiện tích cực…

Trong số những hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam tham gia, Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) đem lại nhiều kết quả tích cực đáng ghi nhận.
Xuất khẩu của Việt Nam sang EU-27 tăng từ 35,1 tỷ euro năm 2020 lên tới hơn 52 tỷ euro năm 2024, ở nhiều lĩnh vực, như: điện tử, dệt may, giày dép, nông nghiệp, thuỷ sản...với đà tăng trưởng này, Việt Nam trở thành nước xuất siêu vào EU, ngược lại, EU là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam.([1])
Tính toán từ số liệu Hải quan Việt Nam cho thấy, trong 11 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang EU đạt 47,4 tỷ USD, tăng 18,35% so với cùng kỳ năm 2023.
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang EU-27 trên tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước trong 10 tháng đầu năm 2024 đạt 12,78%, tăng nhẹ so với mức tỷ trọng (12,43%) của 10 tháng đầu năm 2023.
Nhìn vào bảng trên đây ta thấy tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang EU-27 trên tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước ta trong năm nay tăng mạnh nhất trong 5 năm. 
 Xuất khẩu sang các thị trường thành viên tiêu biểu của EU
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu sang đa số các thị trường chủ lực trong khối EU đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023. Có một số thị trường đạt trên 2 tỷ.
Đầu tiên phải kể đến thị trường Hà Lan luôn dẫn đầu trong xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam, 10 tháng năm 2024 đạt trên 10,67 tỷ USD, chiếm 24,87% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang EU, tăng 27,92% so với cùng kỳ năm 2023. Đứng thứ 2 là thị trường Đức đạt trên 6,53 tỷ USD, chiếm 15,23%, tăng nhẹ 5,78% so với cùng kỳ năm 2023. Đứng thứ 3 là thị trường Ý đạt trên 4,1 tỷ USD, chiếm 9,67%, tăng 11,15% so với cùng kỳ năm 2023.
 Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các thị trường cụ thể trong EVFTA  năm 2024
ĐVT: USD



Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Sau hơn 4 năm thực hiện EVFTA, đã có sự dịch chuyển cơ cấu thị trường xuất khẩu giữa các thành viên. Tăng dần tỷ trọng xuất khẩu sang các thị trường Hà Lan, Bỉ, Áo, Pháp trong khi thu hẹp tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường Đức, Ba Lan, Ý, Tây Ban Nha, Bỉ, Ba Lan.
Các nhóm hàng hóa xuất khẩu chính của Việt Nam sang EU
Theo tính toán từ số liệu Hải quan Việt Nam, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023, có 5 nhóm hàng đạt trên 3 tỷ USD; trong đó nhóm hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dẫn đầu về kim ngạch, trong 10 tháng năm 2024 đạt trên 6,84 tỷ USD, chiếm 15,95% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang EU, tăng 52,79% so với 10 tháng năm 2023.
Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng thứ 2 về kim ngạch đạt trên 5,78 tỷ USD chiếm 13,49% và tăng 26,42% so với cùng kỳ năm 2023.
Nhóm hàng giày dép các đạt trên 4,59 tỷ USD, chiếm 10,72%, tăng 17,33% so với cùng kỳ năm 2023.
Tiếp đến nhóm hàng điện thoại và linh kiện đứng vị trí thứ 3, đạt trên 5,57 tỷ USD, giảm 8,64% so với cùng kỳ năm 2023.
Kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng tiêu biểu sang EU 10 tháng năm 2024
Nhóm hàng
T10/2024
10T/2024
Trị giá
(USD)
So với T9/2024
(%)
So với T10/2023
(%)
Trị giá
(USD)
So với 10T/2023
(%)
Tỷ trọng
(%)
TỔNG GIÁ TRỊ
4.806.699.776
22,24
28,64
42.895.727.552
18,12
100
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
861.567.220
16,44
81,25
6.839.953.983
52,79
15,95
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
717.369.847
8,63
41,52
5.784.986.723
26,42
13,49
Giày dép các loại
589.647.292
43,96
32,28
4.599.275.437
17,33
10,72
Điện thoại các loại và linh kiện
504.024.085
19,49
-30,09
5.573.152.667
-8,64
12,99
Hàng dệt, may
397.412.290
23,2
29,47
3.503.342.758
10,61
8,09
Sắt thép các loại
236.187.979
103,17
66,51
1.840.839.989
2,45
4,29
Cà phê
102.813.163
-0,84
158,56
1.748.502.982
51,8
4,05
Hàng thủy sản
100.000.546
15,8
27,9
907.924.860
14,6
1,97
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
88.770.515
26,29
28,18
775.597.116
13,37
1,81
Hạt điều
84.338.969
24,19
22,74
696.217.401
22,25
1,62
Phương tiện vận tải và phụ tùng
77.064.324
-16,78
-9,67
1.065.318.079
5,67
2,48
Sản phẩm từ chất dẻo
56.864.547
18,08
16,42
550.285.384
26,89
1,28
Gỗ và sản phẩm gỗ
53.186.626
78,54
32,47
401.711.955
26,12
0,94
Sản phẩm từ sắt thép
49.690.618
26,06
36,15
550.522.839
8,88
1,28
Chất dẻo nguyên liệu
27.476.441
22,31
-14,19
236.787.371
28,97
0,55
Hạt tiêu
27.224.280
58,16
160,71
198.092.214
102,88
0,46
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
26.468.695
-33,1
7,22
356.937.045
64,19
0,83
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
26.067.015
-11,49
6,16
372.902.023
-25,81
0,87
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
19.687.267
16,78
18,4
185.336.798
11,79
0,43
Hàng rau quả
19.007.338
57,76
11,15
196.322.041
-0,38
0,46
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
18.887.006
22,03
40,6
154.882.228
40,2
0,36
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
16.968.070
63,81
42,79
149.838.985
9,68
0,35
Cao su
13.671.130
-47,1
55,41
125.426.737
91,74
0,29
Kim loại thường khác và sản phẩm
13.266.007
1,07
-19,27
162.742.205
-18,65
0,38
Sản phẩm gốm, sứ
9.515.114
75,16
84,95
55.560.589
15,39
0,13
Sản phẩm từ cao su
9.406.324
8,88
52,23
98.807.633
42,11
0,23
Hóa chất
8.440.905
50,04
69,8
55.287.921
20,88
0,13
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
7.700.866
10,77
-17,07
74.919.318
11,9
0,17
Than các loại
6.072.013
 
-44,22
13.395.289
-32,22
0,03
Vải mành, vải kỹ thuật khác
5.669.290
42,59
131,29
45.741.624
16,66
0,11
Xơ, sợi dệt các loại
5.204.926
-20,36
-0,65
68.261.201
2,77
0,16
Dây điện và dây cáp điện
4.751.594
203,2
62,05
31.427.931
6,21
0,07
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
4.206.441
171,07
122,8
23.818.117
51,56
0,06
Sản phẩm hóa chất
2.709.981
18,35
116,42
21.565.051
65,06
0,05
Gạo
1.950.528
142,33
-0,18
19.887.062
-19,6
0,05
Giấy và các sản phẩm từ giấy
355.454
30,43
97,44
2.347.335
-24,95
0,01
Chè
274.693
53,4
40,59
1.656.788
13,45
0,00
Hàng hóa khác
624.631.692
28,83
39,18
5.511.468.189
20,67
12,85
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam
 
T.Hường
Nguồn: Vitic
 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25716780675