Nhập khẩu thủy sản mã HS 03 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Thứ hai, 2-12-2024AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê từ Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, 6 tháng đầu năm 2024, nhóm hàng thuỷ sản mã HS 03 có trị giá nhập khẩu đạt 24,66 tỷ USD và mã HS 16 có trị giá nhập khẩu đạt 11,68 tỷ USD.
Đối với nhóm hàng thuỷ sản mã HS 03 (Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác), trong tháng 6/2024, Tây Ban Nha là thị trường đứng đầu về trị giá nhập khẩu, với kim ngạch đạt 647,6 triệu USD, giảm nhẹ gần 1% so với tháng 5/2024. Tính chung 6 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu của Tây Ban Nha đạt 3,78 tỷ USD, giảm 4,95% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm tỷ trọng cao nhất 15,34% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của thị trường EU.
Thị trường
|
T6/2024
|
6T/2024
|
|||
Trị giá
(nghìn USD)
|
So với T5/2024 (%)
|
Trị giá
(nghìn USD)
|
So với 6T/2023 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNNK
|
4.039.891
|
-5,56
|
24.663.762
|
-2,61
|
100
|
Tây Ban Nha
|
647.614
|
-0,99
|
3.783.281
|
-4,95
|
15,34
|
Ý
|
522.682
|
-14,79
|
3.143.423
|
-1,44
|
12,75
|
Pháp
|
489.266
|
-8,27
|
2.881.399
|
-3,33
|
11,68
|
Thụy Điển
|
478.495
|
-3,29
|
2.836.515
|
-0,27
|
11,50
|
Hà Lan
|
369.823
|
-2,25
|
2.336.344
|
0,48
|
9,47
|
Đức
|
346.580
|
7,34
|
2.224.414
|
-6,51
|
9,02
|
Đan Mạch
|
263.965
|
-3,68
|
1.712.236
|
-7,14
|
6,94
|
Ba Lan
|
212.886
|
-8,19
|
1.447.082
|
0,90
|
5,87
|
Bồ Đào Nha
|
211.109
|
-14,25
|
1.222.001
|
1,58
|
4,95
|
Bỉ
|
135.839
|
-3,94
|
810.352
|
-6,79
|
3,29
|
Hy Lạp
|
64.634
|
-4,69
|
382.484
|
5,33
|
1,55
|
Lituania
|
42.557
|
-7,03
|
275.695
|
0,43
|
1,12
|
Áo
|
36.265
|
-7,41
|
237.080
|
-2,39
|
0,96
|
Phần Lan
|
32.229
|
4,49
|
201.745
|
-4,22
|
0,82
|
CH Séc
|
29.644
|
-12,76
|
192.844
|
6,24
|
0,78
|
Rumani
|
27.338
|
-11,07
|
187.471
|
10,14
|
0,76
|
Croatia
|
23.547
|
-11,15
|
127.616
|
6,69
|
0,52
|
Ai Len
|
16.854
|
-24,37
|
124.527
|
-10,88
|
0,50
|
Latvia
|
20.496
|
11,27
|
121.333
|
-1,43
|
0,49
|
Estonia
|
14.245
|
13,33
|
86.280
|
21,08
|
0,35
|
Bungari
|
11.123
|
-9,01
|
67.009
|
1,08
|
0,27
|
Slovenia
|
10.719
|
-12,66
|
63.363
|
-0,39
|
0,26
|
Luxembua
|
9.220
|
-9,46
|
56.782
|
1,43
|
0,23
|
Sip
|
7.591
|
-5,70
|
47.642
|
-5,02
|
0,19
|
Slovakia
|
6.294
|
-13,07
|
40.703
|
-15,56
|
0,17
|
Hungary
|
6.184
|
-5,66
|
40.449
|
10,99
|
0,16
|
Manta
|
2.692
|
-2,53
|
13.692
|
-75,81
|
0,06
|
Nguồn: Tính toán theo số liệu từ Trademap.org
Trong nhóm hai thị trường có kim ngạch nhập khẩu trên 3 tỷ USD của 6 tháng đầu năm 2024, Ý đứng ở vị trí thứ hai,đạt 3,14 tỷ USD, giảm 1,44% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm tỷ trọng 12,75% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của thị trường EU.
Tiếp theo là 4 thị trường đạt kim ngạch nhập khẩu trên 2 tỷ USD dưới 3 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2024. Đứng đầu danh sách này là thị trường Pháp, với kim ngạch nhập khẩu đạt 2,88 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 11,68% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU đối với nhóm hàng mã HS 03. Tiếp theo là thị trường Thuỵ Điển có trị giá nhập khẩu 2,84 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 11,5%. Hai thị trường còn lại là Hà Lan và Đức có kim ngạch nhập khẩu thấp hơn, lần lượt ở mức 2,34 tỷ USD và 2,22 tỷ USD, chiếm tỷ trọng tương ứng 9,47% và 9,02% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU đối với nhóm hàng này.
Ở nhóm kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD và dưới 2 tỷ USD gồm ba thị trường: Đan Mạch đạt 1,71 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 6,94%; Ba Lan đạt 1,45 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 5,87%; Bồ Đào Nha đạt 1,22 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 4,95% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU.
Cơ cấu thị trường nhập khẩu thuỷ sản mã HS 03 của EU trong 6 tháng đầu năm 2024 (% tính theo trị giá)
Nguồn: Tính toán theo số liệu từ Trademap.org
Trong tất cả 9 thị trường đạt kim ngạch nhập khẩu tỷ USD 6 tháng đầu năm 2024, chỉ có 3 thị trường có trị giá tăng so với cùng kỳ năm 2023 là: Hà Lan tăng 0,48%, Ba Lan tăng 0,9% và Bồ Đào Nha tăng mạnh nhất với 1,58%. Còn lại 6 thị trường đều có trị giá giảm so với cùng kỳ, với Đan Mạch và Đức giảm mạnh nhất tương ứng 7,14% và 6,5%.
Ở nhóm kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD của EU trong 6 tháng đầu năm 2024 đối với mã hàng Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, có 5 thị trường có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm 2023 và 5 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ.
Các thị trường có kim ngạch tăng so với cùng kỳ trong nhóm trăm triệu USD là: Hy Lạp đạt 382,5 triệu USD (+5,33%), Lituania đạt 275,7 triệu USD (+0,43%), CH Séc đạt 192,8 triệu USD (+6,24%), Rumani đạt 187,5 triệu USD (+10,14%), Croatia đạt 127,6 triệu USD (+6,69%). Trong nhóm này, Rumani là thị trường có trị giá nhập khẩu tăng mạnh nhất.
Các thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kỳ trong nhóm trăm triệu USD là: Bỉ đạt 810,4 triệu USD (-6,79%), Áo đạt 237,1 triệu USD (-2,39%), Phần Lan đạt 201,7 triệu USD (-4,22%), Ai Len đạt 124,5 triệu USD (-10,88%), Latvia đạt 121,3 triệu USD (-1,43%). Trong nhóm này, Ai Len là thị trường có trị giá nhập khẩu giảm mạnh nhất.
Ở nhóm kim ngạch nhập khẩu chục triệu USD của EU trong 6 tháng đầu năm 2024, Manta là thị trường đáng chú ý với mức giảm mạnh nhất tới 75,81% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên thị trường này có trị giá thấp nhất 13,7 triệu USD chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,06% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU đối với nhóm hàng này.
Nguồn: Vitic
Nhập khẩu cà phê mã HS 090112 và HS 090121 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Tình hình nhập khẩu hàng dệt may mã HS 62 vào các thị trường thành viên của EU 7 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang EU tăng 9,6% trong 9 tháng đầu năm 2024
Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – EU 9 tháng đầu năm 2024
Tình hình thương mại giữa Hy Lạp và Việt Nam
Tình hình thương mại giữa Cộng hòa Séc và Việt Nam
Xuất khẩu cà phê EU giảm 40% trong tháng 9/2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường Châu Âu 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường hàng đầu tại Châu Á 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường ASEAN 10 tháng năm 2024
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 10 tháng đầu năm 2024
Nhập khẩu thủy sản mã HS 16 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Trao đổi thương mại hàng hóa Việt Nam – Áo giai đoạn 2019-2023
Xuất khẩu hàng hóa sang một số quốc gia ASEAN 7 tháng đầu ...
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia ASEAN như ...Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan 7 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...
Dự báo trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các đối tác ...