Chủ nhật, 22-12-2024 - 10:22 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu cà phê mã HS 090112 và HS 090121 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024 

 Thứ hai, 2-12-2024

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê từ Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, trong 6 tháng đầu năm 2024, 27 nước thành viên EU đã nhập khẩu 135,3 triệu USD cà phê đã khử cafein mã HS 090112, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2023.

Trong 6 tháng đầu năm 2024, Tây Ba Nha là thị trường đứng đầu về trị giá nhập khẩu mặt hàng cà phê đã khử cafein với kim ngạch đạt 66 triệu USD, tăng 25,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm tỷ trọng 49% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của thị trường EU.
Đứng thứ 2 là thị trường Hà Lan với kim ngạch nhập khẩu mặt hàng cà phê này đạt 19,4 triệu USD trong 6 tháng đầu 2024, giảm 7,9% so với tháng cùng kỳ năm ngoái, chiếm tỷ trọng gần 14% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU đối với nhóm hàng này.
Đứng thứ 3 là Pháp với mức trị giá đạt 14,5 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, chiếm tỷ trọng 11%.
Trong thời gian này, các thị trường có tốc độ nhập khẩu mặt hàng cà phê tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2023 là Phần Lan tăng 284% đạt 1,5 triệu USD; Luxembourg tăng 247% đạt 66 nghìn USD; Bulgaria tăng 120% đạt 280 nghìn USD.
Bên cạnh đó, các thành viên EU giảm nhập khẩu loại cà phê này nhiều nhất là Slovakia giảm gần 96% còn 19 nghìn USD; Đan mạch giảm 82,7% còn 98 nghìn USD; Slovenia  giảm 57,5% còn 82 nghìn USD.
Tên nước nhập khẩu
6T/2024
(Nghìn USD)
6T/2023
(Nghìn USD)
6T/2024 so với 6T/2023 (%)
Tây Ban Nha
52.615
66.097
25,62
Hà Lan
21.094
19.431
-7,88
Pháp
Không có số liệu
14.560
 
Đức
9.977
10.665
6,90
Ý
4.806
8.261
71,89
Bỉ
2.865
4.399
53,54
Bồ Đào Nha
3.246
2.890
-10,97
Hy Lạp
1.984
2.856
43,95
Phần Lan
398
1.529
284,17
Ba Lan
1.532
1.521
-0,72
Áo
1.320
1.121
-15,08
Romania
428
658
53,74
Bulgaria
127
280
120,47
Croatia
214
235
9,81
Cộng hòa Séc
129
199
54,26
Ireland
301
185
-38,54
Đan Mạch
568
98
-82,75
Slovenia
193
82
-57,51
Síp
84
72
-14,29
Luxembourg
19
66
247,37
Litva
37
51
37,84
Slovakia
457
19
-95,84
Malta
30
18
-40,00
Estonia
10
15
50,00
Latvia
30
14
-53,33
Hungary
22
10
-54,55
Thụy Điển
554
4
-99,28
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
                                                           (% tính theo trị giá)
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
Theo tính toán từ nguồn số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, nhập khẩu cà phê chưa rang, chưa khử caffein ( Mã HS 090121), của 27 nước thành viên EU đạt 4,17 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm nay.
Nhập khẩu cà phê đã rang chưa khử caffein mã HS 090121 của 27 nước EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: Nghìn USD
Tên nước nhập khẩu
6T/2024
6T/2024 so 6T/2023
(%)
EU – 27 nước
4.176.557
Không đủ số liệu để so sánh
Pháp
1.046.834
Không có số liệu để so sánh
Đức
440.339
-5,70
Hà Lan
365.330
-3,34
Ba Lan
294.447
18,18
Áo
221.548
2,77
Bỉ
211.238
-1,66
Tây Ban Nha
205.788
13,51
Romania
158.931
9,87
Ý
151.505
12,86
Cộng hòa Séc
136.058
-2,96
Đan Mạch
109.167
-0,83
Slovakia
102.656
-8,04
Bồ Đào Nha
95.892
14,50
Litva
94.600
10,66
Hy Lạp
88.136
5,13
Hungary
70.260
15,40
Luxembourg
59.253
-11,17
Thụy Điển
53.279
-14,42
Phần Lan
51.047
1,52
Bulgaria
46.558
11,89
Ireland
44.127
1,52
Latvia
34.726
-4,79
Croatia
33.323
4,74
Estonia
22.212
4,14
Slovenia
19.726
-5,14
Síp
15.593
0,61
Malta
3.984
-0,62
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
Nguồn: Vitic

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25716642646