Nhập khẩu cà phê mã HS 090112 và HS 090121 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Thứ hai, 2-12-2024AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê từ Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, trong 6 tháng đầu năm 2024, 27 nước thành viên EU đã nhập khẩu 135,3 triệu USD cà phê đã khử cafein mã HS 090112, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2023.
Trong 6 tháng đầu năm 2024, Tây Ba Nha là thị trường đứng đầu về trị giá nhập khẩu mặt hàng cà phê đã khử cafein với kim ngạch đạt 66 triệu USD, tăng 25,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm tỷ trọng 49% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của thị trường EU.
Đứng thứ 2 là thị trường Hà Lan với kim ngạch nhập khẩu mặt hàng cà phê này đạt 19,4 triệu USD trong 6 tháng đầu 2024, giảm 7,9% so với tháng cùng kỳ năm ngoái, chiếm tỷ trọng gần 14% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU đối với nhóm hàng này.
Đứng thứ 3 là Pháp với mức trị giá đạt 14,5 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, chiếm tỷ trọng 11%.
Trong thời gian này, các thị trường có tốc độ nhập khẩu mặt hàng cà phê tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2023 là Phần Lan tăng 284% đạt 1,5 triệu USD; Luxembourg tăng 247% đạt 66 nghìn USD; Bulgaria tăng 120% đạt 280 nghìn USD.
Bên cạnh đó, các thành viên EU giảm nhập khẩu loại cà phê này nhiều nhất là Slovakia giảm gần 96% còn 19 nghìn USD; Đan mạch giảm 82,7% còn 98 nghìn USD; Slovenia giảm 57,5% còn 82 nghìn USD.
Tên nước nhập khẩu
|
6T/2024
(Nghìn USD)
|
6T/2023
(Nghìn USD)
|
6T/2024 so với 6T/2023 (%)
|
Tây Ban Nha
|
52.615
|
66.097
|
25,62
|
Hà Lan
|
21.094
|
19.431
|
-7,88
|
Pháp
|
Không có số liệu
|
14.560
|
|
Đức
|
9.977
|
10.665
|
6,90
|
Ý
|
4.806
|
8.261
|
71,89
|
Bỉ
|
2.865
|
4.399
|
53,54
|
Bồ Đào Nha
|
3.246
|
2.890
|
-10,97
|
Hy Lạp
|
1.984
|
2.856
|
43,95
|
Phần Lan
|
398
|
1.529
|
284,17
|
Ba Lan
|
1.532
|
1.521
|
-0,72
|
Áo
|
1.320
|
1.121
|
-15,08
|
Romania
|
428
|
658
|
53,74
|
Bulgaria
|
127
|
280
|
120,47
|
Croatia
|
214
|
235
|
9,81
|
Cộng hòa Séc
|
129
|
199
|
54,26
|
Ireland
|
301
|
185
|
-38,54
|
Đan Mạch
|
568
|
98
|
-82,75
|
Slovenia
|
193
|
82
|
-57,51
|
Síp
|
84
|
72
|
-14,29
|
Luxembourg
|
19
|
66
|
247,37
|
Litva
|
37
|
51
|
37,84
|
Slovakia
|
457
|
19
|
-95,84
|
Malta
|
30
|
18
|
-40,00
|
Estonia
|
10
|
15
|
50,00
|
Latvia
|
30
|
14
|
-53,33
|
Hungary
|
22
|
10
|
-54,55
|
Thụy Điển
|
554
|
4
|
-99,28
|
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
(% tính theo trị giá)
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
Theo tính toán từ nguồn số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, nhập khẩu cà phê chưa rang, chưa khử caffein ( Mã HS 090121), của 27 nước thành viên EU đạt 4,17 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm nay.
Nhập khẩu cà phê đã rang chưa khử caffein mã HS 090121 của 27 nước EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Nhập khẩu cà phê đã rang chưa khử caffein mã HS 090121 của 27 nước EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: Nghìn USD
Tên nước nhập khẩu
|
6T/2024
|
6T/2024 so 6T/2023
(%)
|
EU – 27 nước
|
4.176.557
|
Không đủ số liệu để so sánh
|
Pháp
|
1.046.834
|
Không có số liệu để so sánh
|
Đức
|
440.339
|
-5,70
|
Hà Lan
|
365.330
|
-3,34
|
Ba Lan
|
294.447
|
18,18
|
Áo
|
221.548
|
2,77
|
Bỉ
|
211.238
|
-1,66
|
Tây Ban Nha
|
205.788
|
13,51
|
Romania
|
158.931
|
9,87
|
Ý
|
151.505
|
12,86
|
Cộng hòa Séc
|
136.058
|
-2,96
|
Đan Mạch
|
109.167
|
-0,83
|
Slovakia
|
102.656
|
-8,04
|
Bồ Đào Nha
|
95.892
|
14,50
|
Litva
|
94.600
|
10,66
|
Hy Lạp
|
88.136
|
5,13
|
Hungary
|
70.260
|
15,40
|
Luxembourg
|
59.253
|
-11,17
|
Thụy Điển
|
53.279
|
-14,42
|
Phần Lan
|
51.047
|
1,52
|
Bulgaria
|
46.558
|
11,89
|
Ireland
|
44.127
|
1,52
|
Latvia
|
34.726
|
-4,79
|
Croatia
|
33.323
|
4,74
|
Estonia
|
22.212
|
4,14
|
Slovenia
|
19.726
|
-5,14
|
Síp
|
15.593
|
0,61
|
Malta
|
3.984
|
-0,62
|
Nguồn: Tính toán theo số liệu Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO
Nguồn: Vitic
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang EU tăng 9,6% trong 9 tháng đầu năm 2024
Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – EU 9 tháng đầu năm 2024
Tình hình thương mại giữa Hy Lạp và Việt Nam
Tình hình thương mại giữa Cộng hòa Séc và Việt Nam
Xuất khẩu cà phê EU giảm 40% trong tháng 9/2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường Châu Âu 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường hàng đầu tại Châu Á 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường ASEAN 10 tháng năm 2024
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 10 tháng đầu năm 2024
Nhập khẩu thủy sản mã HS 16 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Trao đổi thương mại hàng hóa Việt Nam – Áo giai đoạn 2019-2023
Trao đổi thương mại Việt Nam – Áo tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản Việt Nam 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa sang một số quốc gia ASEAN 7 tháng đầu ...
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia ASEAN như ...Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan 7 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...
Dự báo trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các đối tác ...