Tình hình nhập khẩu hàng dệt may mã HS 62 vào các thị trường thành viên của EU 7 tháng đầu năm 2024
Thứ hai, 2-12-2024AsemconnectVietnam - Theo số liệu từ Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, nhóm hàng dệt may nhập khẩu lớn thứ 2 về kim ngạch vào thị trường EU là các loại quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc (mã hàng HS62).
Theo số liệu thống kê từ TradeMap, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng dệt may mã HS62 tháng 7/2024 đạt gần 8,15 tỷ USD, tăng 18,99% so với tháng 6/2024 và tăng 2,05% so với tháng 7/2023.
Trong tháng 7/2024, Đức là thị trường nhập khẩu lớn nhất nhóm hàng dệt may mã HS62 trong khối EU, chiếm 22,51% trong tổng kim ngạch, đạt 1,83 tỷ USD; tiếp đến thị trường Pháp chiếm 14,19% trong tổng kim ngạch, đạt 1,16 tỷ USD; Tây Ban Nha chiếm 11,25% trong tổng kim ngạch, đạt 0,92 tỷ USD; Cộng hoà Séc chiếm 1,84% trong tổng kim ngạch, đạt 0,15 tỷ USD.
Đơn vị tính: nghìn USD
Thị trường NK
|
7T/2024
|
7T/2023
|
7T/2024
so với 7T/2023 (%)
|
Tỷ trọng 7T/2024(%)
|
EU
|
54.594.355
|
54.736.907
|
0,26
|
100
|
Đức
|
11.636.417
|
11.663.717
|
0,23
|
21,31
|
Pháp
|
7.403.101
|
7.618.412
|
2,83
|
13,56
|
Tây Ban Nha
|
6.346.327
|
6.432.496
|
1,34
|
11,62
|
Hà Lan
|
5.317.484
|
5.399.773
|
1,52
|
9,74
|
Italia
|
5.229.532
|
5.696.853
|
8,20
|
9,58
|
Ba Lan
|
4.323.560
|
3.744.944
|
-15,45
|
7,92
|
Áo
|
2.185.714
|
1.844.958
|
-18,47
|
4,00
|
Bỉ
|
1.980.113
|
2.147.259
|
7,78
|
3,63
|
Đan Mạch
|
1.609.090
|
1.600.018
|
-0,57
|
2,95
|
Thụy Điển
|
1.429.349
|
1.492.650
|
4,24
|
2,62
|
Cộng Hoà Séc
|
1.092.870
|
1.065.328
|
-2,59
|
2,00
|
Bồ Đào Nha
|
875.035
|
885.448
|
1,18
|
1,60
|
Ai Len
|
796.227
|
812.883
|
2,05
|
1,46
|
Rumani
|
736.141
|
709.336
|
-3,78
|
1,35
|
Hy Lạp
|
706.888
|
705.142
|
-0,25
|
1,29
|
Slovakia
|
496.268
|
431.165
|
-15,10
|
0,91
|
Croatia
|
460.097
|
393.979
|
-16,78
|
0,84
|
Hungary
|
377.064
|
386.993
|
2,57
|
0,69
|
Phần Lan
|
365.209
|
422.487
|
13,56
|
0,67
|
Bungari
|
244.766
|
248.032
|
1,32
|
0,45
|
Slovenia
|
219.462
|
229.753
|
4,48
|
0,40
|
Lithuania
|
217.122
|
220.757
|
1,65
|
0,40
|
Latvia
|
146.576
|
164.722
|
11,02
|
0,27
|
Sip
|
125.406
|
114.527
|
-9,50
|
0,23
|
Luxembua
|
121.311
|
119.808
|
-1,25
|
0,22
|
Estonia
|
112.494
|
132.262
|
14,95
|
0,21
|
Malta
|
40.732
|
53.205
|
23,44
|
0,07
|
Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2024 nhập khẩu nhóm hàng dệt may mã HS62 vào thị trường EU đạt trên 54,59 tỷ USD, giảm 0,26% so với cùng kỳ năm 2023 và hầu hết các thị trường lớn đều giảm kim ngạch nhập khẩu.
Trong số các thị trường nhập khẩu, Đức dẫn đầu về kim ngạch, với trên 11,64 tỷ USD, giảm nhẹ 0,24% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm 21,31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của toàn khối EU. Tiếp đến thị trường Pháp đạt trên 7,4 tỷ USD, giảm 2,83%, chiếm 13,56%; Tây Ban Nha đạt gần 6,35 tỷ USD, giảm 1,34%, chiếm 11,62% trong tổng kim ngạch; Hà Lan đạt gần 5,32 tỷ USD, giảm 1,52%, chiếm 9,74% trong tổng kim ngạch; thị trường Italia đạt gần 5,23 tỷ USD, giảm 8,2%, chiếm 9,58%.
So sánh về kim ngạch nhập khẩu mã hàng HS62 trong 7 tháng đầu năm 2024 với cùng kỳ năm 2023 thì thấy đa số các thị trường đều giảm nhập khẩu, trong đó các thị trường giảm mạnh ở mức 2 chữ số là: Estonia giảm 14,95%, đạt 112,49 triệu USD; Malta giảm 23,44%, đạt 40,73 triệu USD; Phần Lan giảm 13,56%, đạt 365,21 triệu USD. Tuy nhiên, có một số thị trường vẫn tăng cao so với cùng kỳ năm 2023 gồm có: Ba Lan tăng 15,45%, đạt 4,32 tỷ USD; Áo tăng 18,47%, đạt 2,19 tỷ USD; Croatia tăng 16,78%, đạt 460,1 triệu USD; Slovakia tăng 15,1%, đạt 496,27 triệu USD.
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS62 vào thị trường Đức tăng dần từ tháng 1 và tháng 3/2024, sau đó giảm liên tục từ tháng 4 đến tháng 6/2024, nhưng tăng mạnh vào tháng 7/2024 và tiếp tục giữ mức cao trong tháng 8/2024.
Đơn vị tính: tỷ USD
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS62 vào thị trường Pháp biến động nhẹ trong 6 tháng đầu năm 2024 và tháng 7/2024 đạt mức cao nhất từ đầu năm 2024 đến nay, sau đo giảm nhẹ trong tháng 8/2024.
Đơn vị tính: tỷ USD
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) của WTO
Nguồn: Vitic
Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – EU 9 tháng đầu năm 2024
Tình hình thương mại giữa Hy Lạp và Việt Nam
Tình hình thương mại giữa Cộng hòa Séc và Việt Nam
Xuất khẩu cà phê EU giảm 40% trong tháng 9/2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường Châu Âu 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường hàng đầu tại Châu Á 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số thị trường ASEAN 10 tháng năm 2024
Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc 10 tháng đầu năm 2024
Nhập khẩu thủy sản mã HS 16 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Trao đổi thương mại hàng hóa Việt Nam – Áo giai đoạn 2019-2023
Trao đổi thương mại Việt Nam – Áo tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu một số mặt hàng nông sản Việt Nam 10 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa sang một số quốc gia ASEAN 7 tháng đầu ...
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia ASEAN như ...Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan 7 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...
Dự báo trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các đối tác ...