Chủ nhật, 22-12-2024 - 14:44 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Nhập khẩu thủy sản mã HS 16 vào EU trong 6 tháng đầu năm 2024 

 Thứ hai, 25-11-2024

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê từ Trung tâm thương mại quốc tế (ITC) của WTO, nhập khẩu hàng thuỷ sản mã HS 16 đạt 11,68 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2024.

Nhập khẩu mã hàng thuỷ sản HS 16 (Các chế phẩm từ cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác), Đức, Pháp, Hà Lan, Ý và Tây Ban Nha là 5 thị trường có kim ngạch nhập khẩu tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2024. Trong đó, Đức là thị trường dẫn đầu với kim ngạch nhập khẩu đạt 2,12 tỷ USD, tăng 3,45% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm tỷ trọng 18,19% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng HS 16 của thị trường EU.
Pháp là thị trường kế tiếp với kim ngạch nhập khẩu đạt 1,58 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2024, giảm 1,39% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 13,53% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của EU. Hai thị trường Hà LanÝ có kim ngạch nhập khẩu tương ứng 1,14 tỷ USD (-4,12%) và 1,11 tỷ USD (-2,17%), chiếm tỷ trọng lần lượt là 9,76% và 9,46% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU. Đứng cuối bảng kim ngạch tỷ USD trong 6 tháng/2024 là thị trường Tây Ban Nha. Với trị giá nhập khẩu trong riêng tháng 6/2024 đạt 166,97 triệu USD, giảm 0,51% so với tháng 5/2024, đưa tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm 2024 của thị trường này lên 1,02 tỷ USD, tăng 1,01% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 8,69% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của EU.
Trong nhóm 13 thị trường có trị giá nhập khẩu trăm triệu USD, Bỉ là thị trường đứng đầu với kim ngạch đạt 813,2 triệu USD trong 6 tháng đầu năm, tăng 1,75% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 6,96%. Còn lại 12 thị trường trong nhóm này gồm 4 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm và 8 thị trường có kim ngạch tăng so cùng kỳ năm 2023.
(% tính theo trị giá, Đvt: Nghìn USD)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Trademap.org
Cụ thể 4 thị trường có kim ngạch giảm là: Đan Mạch (-7,25%) đạt 496,8 triệu USD, Thuỵ Điển (-2,43%) đạt 418,6 triệu USD, Hungary (-22,75%) đạt 220,3 triệu USD, Phần Lan (-0,69%) đạt 144,5 triệu USD.  Và 8 thị trường có kim ngạch tăng là: Ai Len (+12,2%) đạt 322,5 triệu USD; Áo (+3,28%) đạt 320,9 triệu USD; Ba Lan (+12,02%) đạt 304,7 triệu USD; Bồ Đào Nha (+4,27%) đạt 300,9 triệu USD; Rumani (+11,42%) đạt 238,6 triệu USD; CH Séc (+4,08%) đạt 214,2 triệu USD; Slovakia (+6,44%) đạt 203,7 triệu USD; Croatia (+22,83%) đạt 100,7 triệu USD.
Trong nhóm kim ngạch nhập khẩu chục triệu USD 6 tháng đầu năm 2024, Lituania và Bungari có trị giá tăng khá so với cùng kỳ năm ngoái, lần lượt là +9,32% đạt 99,3 triệu USD và +18,2% đạt 65,02 triệu USD.
Nếu như trong 5 tháng đầu năm 2024, Manta luôn là thị trường đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu của EU, thì sang 6 tháng đầu năm 2024, vị trí này đã được thị trường Sip thay thế, với trị giá nhập khẩu nhỏ nhất đạt 35,4 triệu USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ và chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã HS16 của EU.
Thị trường
T6/2024
6T/2024
Trị giá
(nghìn USD)
So với T5/2024 (%)
Trị giá
 (nghìn USD)
So với 6T/2023 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng KNNK
1.935.431
-5,84
11.683.692
0,53
100
Đức
332.624
-4,68
2.125.791
3,45
18,19
Pháp
269.002
-10,33
1.580.361
-1,39
13,53
Hà Lan
186.041
-9,25
1.140.106
-4,12
9,76
Ý
182.491
-13,38
1.105.277
-2,17
9,46
Tây Ban Nha
166.971
-0,51
1.015.778
1,01
8,69
Bỉ
137.826
3,06
813.231
1,75
6,96
Đan Mạch
84.940
-7,31
496.748
-7,25
4,25
Thụy Điển
76.878
6,62
418.602
-2,43
3,58
Ai Len
50.260
-14,25
322.534
12,20
2,76
Áo
51.536
0,33
320.964
3,28
2,75
Ba Lan
47.941
-2,57
304.718
12,02
2,61
Bồ Đào Nha
53.634
-2,45
300.952
4,27
2,58
Rumani
43.108
10,57
238.594
11,42
2,04
Hungary
34.963
-14,08
220.300
-22,75
1,89
CH Séc
35.246
-10,02
214.220
4,08
1,83
Slovakia
34.469
-8,18
203.734
6,44
1,74
Phần Lan
23.529
-7,56
144.463
-0,69
1,24
Croatia
20.423
3,32
100.699
22,83
0,86
Lituania
15.307
-24,76
99.312
9,32
0,85
Hy Lạp
14.820
-3,70
90.798
-1,43
0,78
Latvia
14.463
3,16
84.006
0,47
0,72
Slovenia
12.455
-0,69
73.011
4,89
0,62
Estonia
11.753
0,96
68.828
-2,53
0,59
Bungari
11.366
4,60
65.015
18,15
0,56
Luxembua
10.517
-5,32
63.783
0,66
0,55
Manta
7.255
-12,67
36.426
5,64
0,31
Sip
5.613
2,58
35.441
4,51
0,30
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Trademap.org
Nguồn: Vitic
 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25716646881