Trao đổi thương mại Việt Nam – Áo tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Thứ ba, 19-11-2024AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê hải quan Việt Nam, 10 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam đạt trên 374,4 triệu USD, tăng 12,64% so với cùng kỳ năm 2023.
Riêng trong tháng 10/2024, xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam đạt trên 47 triệu USD, tăng 6,05% so với tháng 9 và tăng 47% so với cùng kỳ năm 2023.
Dược phẩm các loại dẫn đầu danh mục các mặt hàng xuất khẩu của Áo sang Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2024 với giá trị kim ngạch đạt trên 115 triệu USD, chiếm 36% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam và tăng 40,1% so với cùng kỳ năm 2023.
Máy móc, thiết bị và phụ tùng đứng thứ 2 với kim ngạch đạt gần 81,7 triệu USD, chiếm 19% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Áo sang Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2024 và tăng 63,2% so với cùng kỳ năm 2023.
Tên nhóm/mặt hàng
|
T10/2024
|
10T/2024
|
|||
Trị giá
(USD)
|
So với T9/2024 (%)
|
So với T10/2023
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 10T/2023 (%)
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ
|
47.135.597
|
6,05
|
47,33
|
374.413.813
|
12,64
|
Dược phẩm
|
11.023.329
|
14,03
|
87,03
|
115.137.085
|
40,09
|
Hàng hóa khác
|
12.136.769
|
-1,35
|
104,66
|
81.694.739
|
63,21
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
12.541.536
|
59,19
|
41,38
|
60.005.516
|
-17,39
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.132.333
|
46,55
|
74,38
|
20.661.729
|
36,24
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.970.330
|
30,80
|
867,35
|
19.864.101
|
71,76
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.111.025
|
57,57
|
-18,71
|
19.185.628
|
-18,74
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.697.253
|
1,56
|
-7,02
|
15.424.986
|
11,18
|
Kim loại thường khác
|
705.118
|
-80,51
|
54,00
|
10.233.721
|
83,62
|
Sắt thép các loại
|
171.48
|
-87,43
|
-91,22
|
8.896.585
|
-11,73
|
Hóa chất
|
139.945
|
-79,81
|
18,73
|
6.191.921
|
-15,36
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
424.064
|
-36,38
|
-18,87
|
6.002.541
|
-8,58
|
Giấy các loại
|
278.709
|
-63,57
|
161,04
|
4.421.294
|
-21,69
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
364.001
|
-33,73
|
-5,67
|
4.290.100
|
39,09
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
245.706
|
20,06
|
-19,26
|
2.209.643
|
12,33
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
194
|
|
65,74
|
194.225
|
-73,09
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê hải quan Việt Nam
Cũng theo số liệu thống kê hải quan Việt Nam, 10 tháng đầu năm 2024, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam đạt trên 1,74 tỉ USD, giảm gần 22% so với cùng kỳ năm 2023.
Riêng trong tháng 10/2024, nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam đạt 206 triệu USD, tăng 48,5% so với tháng 9/2024 và giảm 4,29% so với tháng 10/2023.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu danh mục các nhóm hàng chủ đạo của Áo nhập khẩu từ Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2024 với kim ngạch đạt 1,26 tỉ USD, chiếm tới 73% tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của Áo từ Việt Nam và giảm 25,5% % so với cùng kỳ năm 2023.
Riêng trong tháng 10/2024, nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện của Áo từ Việt Nam đạt giá trị kim ngạch trên 139 triệu USD, tăng 68,8% so với tháng 9/2024 nhưng giảm 15,2% so với tháng 9/2023.
Máy móc, thiết bị và phụ tùng thứ 2 trong danh mục các nhóm hàng chủ đạo của Áo nhập khẩu từ Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2024 với giá trị kim ngạch đạt gần 192,6 triệu USD, chiếm 11% tổng giá trị hàng hóa của Áo nhập khẩu từ Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2024 và giảm 3,67 % so với cùng kỳ năm ngoái.
Tên nhóm/mặt hàng
|
T10/2024
|
10T/2024
|
|||
Trị giá
(USD)
|
So với T9/2024 (%)
|
So với T10/2023
(%)
|
Trị giá
(USD)
|
So với 10T/2023 (%)
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ
|
206.094.607
|
48,54
|
-4,29
|
1.742.806.471
|
-21,91
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
139.428.896
|
68,81
|
-15,20
|
1.260.492.069
|
-25,46
|
Hàng hóa khác
|
37.369.241
|
12,93
|
57,62
|
246.802.696
|
-13,27
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
24.664.293
|
33,02
|
2,41
|
192.615.569
|
-3,67
|
Giày dép các loại
|
2.624.080
|
2,78
|
83,98
|
22.344.509
|
-8,80
|
Hàng dệt, may
|
1.399.344
|
6,48
|
38,69
|
10.497.149
|
3,13
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
141.39
|
-60,80
|
-77,02
|
8.291.036
|
-60,29
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
467.362
|
77,87
|
601,67
|
1.563.530
|
189,76
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
-100,00
|
|
140.395
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
59.518
|
17,35
|
Nguồn : Tính toán từ số liệu thống kê hải quan Việt Nam
CK
Nguồn: VITIC
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam 10 tháng năm 2024
Trao đổi thương mại của Việt Nam với các đối tác hàng đầu trong 10 tháng năm 2024
Xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thương mại Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu nông - lâm - thủy sản Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2024
Xuất khẩu nông lâm thủy sản năm 2024 có thể vượt 60 tỷ USD
Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam 9 tháng năm 2024 và dự báo
Tình hình trao đổi thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ 9 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu cá tra sang một số thị trường tháng 9 và 9 tháng năm 2024
Trao đổi thương mại Việt Nam – Hy Lạp 9 tháng năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9 và 9 tháng năm 2024
Dự báo kinh tế Hy Lạp năm 2024 và 2025
Các mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất khẩu trong 9 tháng năm 2024
Tình hình nhập khẩu hàng dệt may mã HS 61 vào EU 6 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu hàng hóa sang một số quốc gia ASEAN 7 tháng đầu ...
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang một số quốc gia ASEAN như ...Trao đổi thương mại Việt Nam – Hà Lan 7 tháng đầu năm 2024
Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu phân bón của Việt Nam ...
Tình hình nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ...
Dự báo trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các đối tác ...