Tình hình tiêu thụ hàng dệt may trong khối EU-27 nửa đầu 2024
Thứ năm, 3-10-2024AsemconnectVietnam - EU là thị trường tiềm năng cho hàng may mặc từ các nước đang phát triển nói chung và Việt nam nói riêng. Sản xuất của Châu Âu ngày càng giảm trong khi nhu cầu tăng đặc biệt phân khúc hàng chất lượng. Các nhà sản xuất ngoài EU cần thay đổi để đáp ứng với xu thế “ tìm nguồn cung cấp gần” ở Châu âu hiện nay.
Tình hình nhập khẩu hàng dệt may mã HS 61 vào các thị trường thành viên của EU
Theo số liệu thống kê của Trademap, kim ngạch nhập khẩu các loại quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 61) trong 5 tháng đầu năm 2024 vào thị trường EU đạt gần 38,06 tỷ USD, giảm 1,84% so với cùng kỳ năm 2023. Thị phần hàng dệt may của Việt Nam chỉ chiếm 3,86% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của EU nên vẫn còn nhiều dư địa cho hàng dệt may Việt Nam tại thị trường này, nhất là khi Việt Nam có lợi thế về EVFTA nếu đáp ứng đủ được các cam kết trong Hiệp định.Cơ cấu thị trường nhập khẩu hàng dệt may (mã HS61) trong khối EU trong 5 tháng đầu năm 2024
Nguồn: Trademap
Tiếp đến thị trường Pháp đạt gần 4,56 tỷ USD, giảm 8,43%, chiếm 11,98%; thị trường Tây Ban Nha đạt gần 3,93 tỷ USD, tăng 0,15%, chiếm 10,32%; Hà Lan đạt trên 3,86 tỷ USD, tăng 3,51%, chiếm 10,15% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 61) trong 5 tháng đầu năm 2024 vào EU
Đơn vị tính: nghìn USD
Thị trường NK
|
5T-2024
|
5T-2023
|
5T/2024 so với 5T/2023 (%)
|
Tỷ trọng 5T/2024 (%)
|
EU
|
38.056.462
|
38.768.608
|
-1,84
|
100
|
Đức
|
8.487.462
|
8.699.190
|
-2,43
|
22,30
|
Pháp
|
4.558.760
|
4.978.466
|
-8,43
|
11,98
|
Tây Ban Nha
|
3.928.303
|
3.922.336
|
+0,15
|
10,32
|
Hà Lan
|
3.862.980
|
3.731.982
|
+3,51
|
10,15
|
Italia
|
3.724.729
|
3.916.222
|
-4,89
|
9,79
|
Ba Lan
|
2.803.765
|
2.569.293
|
+9,13
|
7,37
|
Bỉ
|
1.724.800
|
2.076.025
|
-16,92
|
4,53
|
Áo
|
1.447.524
|
1.364.260
|
+6,10
|
3,80
|
Cộng Hoà Séc
|
915.297
|
908.974
|
+0,70
|
2,41
|
Đan Mạch
|
914.680
|
896.088
|
+2,07
|
2,40
|
Thụy Điển
|
891.282
|
884.199
|
+0,80
|
2,34
|
Bồ Đào Nha
|
621.941
|
620.849
|
+0,18
|
1,63
|
Ai Len
|
601.684
|
567.086
|
+6,10
|
1,58
|
Rumani
|
578.271
|
563.993
|
+2,53
|
1,52
|
Hy Lạp
|
478.085
|
487.528
|
-1,94
|
1,26
|
Croatia
|
473.254
|
432.729
|
+9,36
|
1,24
|
Hungary
|
463.511
|
457.700
|
+1,27
|
1,22
|
Slovakia
|
389.516
|
371.848
|
+4,75
|
1,02
|
Phần Lan
|
249.679
|
269.731
|
-7,43
|
0,66
|
Slovenia
|
221.007
|
284.465
|
-22,31
|
0,58
|
Bungari
|
198.351
|
226.261
|
-12,34
|
0,52
|
Lithuania
|
143.224
|
148.760
|
-3,72
|
0,38
|
Latvia
|
113.442
|
125.066
|
-9,29
|
0,30
|
Estonia
|
75.597
|
81.987
|
-7,79
|
0,20
|
Luxembua
|
75.184
|
75.029
|
+0,21
|
0,20
|
Sip
|
69.420
|
64.242
|
+8,06
|
0,18
|
Malta
|
44.714
|
44.299
|
+0,94
|
0,12
|
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS61 vào thị trường Đức tăng cao trong tháng 3 và tháng 4/2024, sau đó giảm dần trong tháng 5 và tháng 6/2024
Kim ngạch nhập khẩu quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 61) vào Đức từ tháng 1/2023 - 6/2024
Đơn vị tính: tỷ USD
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS61 vào thị trường Pháp liên tục giảm từ tháng 11/2023 đến tháng 5/2024, sau đó tăng trở lại trong tháng 6/2024.
Kim ngạch nhập khẩu quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 61) vào Pháp từ tháng 1/2023 – 6/2024
Đơn vị tính: tỷ USD
Nguồn: Trademap
Tình hình nhập khẩu hàng dệt may mã HS 62 vào các thị trường thành viên của EUNhóm hàng dệt may nhập khẩu lớn thứ 2 về kim ngạch vào thị trường EU là các loại quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc (mã hàng HS62), sản phẩm này của Việt Nam cũng mới chỉ chiếm khoảng 2% tại thị trường EU. Theo số liệu thống kê từ TradeMap, 5 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào thị trường EU đạt trên 39,28 tỷ USD, tăng 0,29% so với cùng kỳ năm 2023 và hầu hết các thị trường lớn đều giảm kim ngạch nhập khẩu.
Nhập khẩu quần áo và hàng may mặc phụ trợ không dệt kim hoặc móc (mã HS 62) trong 5 tháng đầu năm 2024 của EU
Đơn vị tính: nghìn USD
Thị trường NK
|
5T/2024
|
5T/2023
|
5T/2024 so với 5T/2023 (%)
|
Tỷ trọng 5T/2024 (%)
|
Tổng kim ngạch NK vào EU
|
39.281.158
|
39.165.795
|
+0,29
|
100
|
Đức
|
8.310.279
|
8.314.785
|
-0,05
|
21,16
|
Pháp
|
5.202.136
|
5.365.834
|
-3,05
|
13,24
|
Tây Ban Nha
|
4.569.518
|
4.622.108
|
-1,14
|
11,63
|
Hà Lan
|
3.821.574
|
3.799.884
|
+0,57
|
9,73
|
Italia
|
3.756.967
|
3.966.129
|
-5,27
|
9,56
|
Ba Lan
|
3.159.089
|
2.700.189
|
+17,00
|
8,04
|
Áo
|
1.627.153
|
1.366.649
|
+19,06
|
4,14
|
Bỉ
|
1.385.301
|
1.615.394
|
-14,24
|
3,53
|
Đan Mạch
|
1.202.329
|
1.177.934
|
+2,07
|
3,06
|
Thụy Điển
|
1.061.584
|
1.101.553
|
-3,63
|
2,70
|
Cộng Hoà Séc
|
802.543
|
783.296
|
+2,46
|
2,04
|
Bồ Đào Nha
|
614.391
|
614.662
|
-0,04
|
1,56
|
Ai Len
|
585.733
|
587.514
|
-0,30
|
1,49
|
Rumani
|
530.754
|
517.046
|
+2,65
|
1,35
|
Hy Lạp
|
520.898
|
508.523
|
+2,43
|
1,33
|
Croatia
|
351.731
|
293.569
|
+19,81
|
0,90
|
Slovakia
|
335.575
|
312.909
|
+7,24
|
0,85
|
Hungary
|
278.840
|
282.045
|
-1,14
|
0,71
|
Phần Lan
|
265.229
|
304.254
|
-12,83
|
0,68
|
Bungari
|
174.410
|
180.752
|
-3,51
|
0,44
|
Slovenia
|
166.169
|
172.805
|
-3,84
|
0,42
|
Lithuania
|
161.669
|
158.556
|
+1,96
|
0,41
|
Latvia
|
107.659
|
117.277
|
-8,20
|
0,27
|
Sip
|
91.479
|
81.477
|
+12,28
|
0,23
|
Luxembua
|
85.521
|
84.518
|
+1,19
|
0,22
|
Estonia
|
82.823
|
98.836
|
-16,20
|
0,21
|
Malta
|
29.804
|
37.297
|
-20,09
|
0,08
|
Cơ cấu thị trường nhập khẩu hàng dệt may (mã HS62) trong khối EU trong 5 tháng đầu năm 2024
Nguồn: Trademap
So sánh về kim ngạch nhập khẩu mã hàng HS62 trong 5 tháng đầu năm 2024 với cùng kỳ năm 2023 thì thấy đa số các thị trường đều giảm nhập khẩu, trong đó các thị trường giảm mạnh ở mức 2 chữ số là: Estonia giảm 16,2%, đạt 0,08 tỷ USD; Malta giảm 20,9%, đạt 0,029 tỷ USD; Bỉ giảm 14,14%, đạt 1,39 tỷ USD. Tuy nhiên, có một số thị trường vẫn tăng cao so với cùng kỳ năm 2023 gồm có: Ba Lan tăng 17%, đạt 3,16 tỷ USD; Áo tăng 19,06%, đạt 1,63 tỷ USD; Croatia tăng 19,81%, đạt 0,35 tỷ USD; Sip tăng 12,28%, đạt 0,09 tỷ USD.
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS62 vào thị trường Đức tăng dần từ tháng 1 và tháng 3/2024, sau đó giảm liên tục từ tháng 4 đến tháng 6/2024.
Kim ngạch nhập khẩu quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 62) vào Đức tháng 1/2023 đến tháng 6/2024
Đơn vị tính: tỷ USD
Nguồn: Trademap
Nguồn: Vitic
Nguồn: Vitic
OPEC+ không thay đổi thỏa thuận cắt giảm sản lượng hiện hành
Tổng quan thị hiếu tiêu dùng thủy sản EU những tháng đầu năm 2024
Sản lượng thép thô thế giới trong tháng 8 giảm 6,5%
Tình hình nhập khẩu cà phê vào các thị trường thành viên của EU 6 tháng đầu năm 2024
Thị hiếu, xu hướng tiêu thụ cà phê của EU
OPEC+ giảm sản lượng dầu nhằm đảm bảo sự ổn định lâu dài của thị trường
Mỹ: Đình công tại các cảng làm gián đoạn thương mại hàng hải toàn cầu
Thị trường hàng hóa thế giới ngày 3/10: Giá dầu cọ giảm từ mức cao gần 5 tuần
Ý cắt giảm sản lượng thép trong tháng 8
Xuất khẩu phế liệu sắt của Nhật Bản giảm trong 8 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu phế liệu của Ukraine tăng trong tháng 8
Thị trường nông sản thế giới ngày 2/10: Giá lúa mì tăng do hạn hán và căng thẳng địa chính trị, giá ngô thiết lập mức cao mới trong 3 tháng
Sản lượng thép thô của Trung Quốc giảm 3% trong 8 tháng
Căng thẳng Trung Đông tiếp tục đẩy giá vàng thế giới đi lên