Sản lượng thép thô thế giới trong tháng 8 giảm 6,5%
Thứ năm, 3-10-2024AsemconnectVietnam - Theo dữ liệu của Tổ chức Thép Thế giới (Worldsteel), trong tháng 8/2024, sản lượng thép thô toàn cầu của 71 quốc gia là 144,8 triệu tấn, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm 2023.
Cụ thể, Châu Phi sản xuất 1,9 triệu tấn, giảm 7,2% so với cùng kỳ năm năm 2023. Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất 107,1 triệu tấn, giảm 8,0%. EU (27) sản xuất 9,1 triệu tấn, tăng 2,2%. Các nước châu Âu, khác sản xuất 3,7 triệu tấn, tăng 8,4%. Trung Đông sản xuất 3,4 triệu tấn, giảm 3,2%. Bắc Mỹ sản xuất 9,0 triệu tấn, giảm 3,8%. Nga và các nước CIS + Ukraine khác sản xuất 7,0 triệu tấn, giảm 8,7%. Nam Mỹ sản xuất 3,6 triệu tấn, tăng 0,8%. Trung Quốc sản xuất 77,9 triệu tấn, giảm 10,4%. Ấn Độ sản xuất 12,3 triệu tấn, tăng 2,6%. Nhật Bản sản xuất 6,9 triệu tấn, giảm 3,9%. Mỹ sản xuất 7,0 triệu tấn, tăng 0,7%. Nga ước tính đã sản xuất 5,8 triệu tấn, giảm 11,5%. Hàn Quốc sản xuất 5,5 triệu tấn, giảm 2,2%. Đức sản xuất 2,9 triệu tấn, giảm 0,5%. Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 3,1 triệu tấn, tăng 13,8%. Brazil sản xuất 3,0 triệu tấn, tăng 7,3%. Iran sản xuất 1,4 triệu tấn, giảm 9,9%.
Trong 8 tháng đầu năm 2024, sản lượng thép thô toàn cầu của 71 quốc gia là 1.251,1 triệu tấn, giảm 1,5% với cùng kỳ năm 2023. Cụ thể, Châu Phi sản xuất 14,7 triệu tấn, tăng 1,9% so với cùng kỳ năm 2023. Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất 926,7 triệu tấn, giảm 2,2%. EU (27) sản xuất 87,2 triệu tấn, tăng 1,5%. Các nước châu Âu khác sản xuất 29,6 triệu tấn, tăng 8,4. Trung Đông sản xuất 35,5 triệu tấn, tăng 3%. Bắc Mỹ sản xuất 71,4 triệu tấn, giảm 3,9%. Nga và các nước CIS khác + Ukraine sản xuất 58,1 triệu tấn, giảm 1,1%. Nam Mỹ sản xuất 27,9 triệu tấn, giảm 0,4%. Trung Quốc sản xuất 691,4 triệu tấn, giảm 3,3%. Ấn Độ sản xuất 98,5 triệu tấn, tăng 6,5%. Nhật Bản sản xuất 56,7 triệu tấn, giảm 2,9%. Mỹ sản xuất 53,8 triệu tấn, giảm 1,7%. Nga sản xuất 48,5 triệu tấn, giảm 4,9%. Hàn Quốc sản xuất 42,5 triệu tấn, giảm 5,5%. Đức sản xuất 25,4 triệu tấn, tăng 4%. Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 24,8 triệu tấn, tăng 14,8%. Brazil sản xuất 16,6 triệu tấn, tăng 3,8%. Iran sản xuất 16,4 triệu tấn, tăng 1,9%.
Khu vực
|
Tháng 8/2024
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với tháng 8/2023
|
8 tháng năm 2024
(triệu tấn)
|
% thay đổi so với cùng thời điểm năm trước
|
Châu phi
|
1,9
|
-7,2
|
14,7
|
1,9
|
Châu Á và châu Đại Dương
|
107,1
|
-8,0
|
926,7
|
-2,2
|
EU (27)SNG
|
9,1
|
2,2
|
87,2
|
1,5
|
Các nước Eu khác
|
3,7
|
8,4
|
29,6
|
8,4
|
Trung Đông
|
3,4
|
-3,2
|
35,5
|
3,0
|
Bắc Mỹ
|
9,0
|
-3,8
|
71,4
|
-3,9
|
Nga & các nước CIS khác + Ukraina
|
7,0
|
-8,7
|
58,1
|
-1,8
|
Nam Mỹ
|
3,6
|
0,8
|
27,9
|
-0,4
|
Tổng cộng 71 nước
|
144,8
|
-6,5
|
1.251,1
|
-1,5
|
Tên nước
|
8/2024 (Triệu tấn)
|
% thay đổi Tháng 8/2024/2023
|
8 tháng 2024 (Triệu tấn)
|
% thay đổi 8 Tháng 2024/2023
|
Trung Quốc
|
77,9
|
-10,4
|
691,4
|
-3,3
|
Ấn Độ
|
12,3
|
2,6
|
98,5
|
6,5
|
Nhật Bản
|
6,9
|
-3,9
|
56,7
|
-2,9
|
Mỹ
|
7,0
|
0,7
|
53,8
|
-1,7
|
Nga
|
5,8e
|
-11,5
|
48,5
|
-4,9
|
Hàn Quốc
|
5,5
|
-2,2
|
42,5
|
-5,5
|
Đức
|
2,9
|
0,5
|
25,4
|
4,0
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3,1
|
13,8
|
24,8
|
14,8
|
Brazil
|
3,0
|
7,3
|
16,6
|
3,8
|
Iran
|
1,4
|
-9,9
|
16,4
|
1,9
|
Nguồn: VITIC/Worldsteel
OPEC+ không thay đổi thỏa thuận cắt giảm sản lượng hiện hành
Thị hiếu tiêu dùng thủy sản EU
Tình hình nhập khẩu cà phê vào các thị trường thành viên của EU 6 tháng đầu năm 2024
Thị hiếu, xu hướng tiêu thụ cà phê của EU
OPEC+ giảm sản lượng dầu nhằm đảm bảo sự ổn định lâu dài của thị trường
Mỹ: Đình công tại các cảng làm gián đoạn thương mại hàng hải toàn cầu
Thị trường hàng hóa thế giới ngày 3/10: Giá dầu cọ giảm từ mức cao gần 5 tuần
Ý cắt giảm sản lượng thép trong tháng 8
Xuất khẩu phế liệu sắt của Nhật Bản giảm trong 8 tháng đầu năm 2024
Xuất khẩu phế liệu của Ukraine tăng trong tháng 8
Thị trường nông sản thế giới ngày 2/10: Giá lúa mì tăng do hạn hán và căng thẳng địa chính trị, giá ngô thiết lập mức cao mới trong 3 tháng
Căng thẳng Trung Đông tiếp tục đẩy giá vàng thế giới đi lên
Thị trường lúa mì thế giới tháng 9/2024
Thị trường đậu tương thế giới tháng 9/2024