Thứ hai, 28-10-2024 - 15:45 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tổng hợp kinh tế Bồ Đào Nha 7 tháng đầu năm 2024 

 Thứ năm, 3-10-2024

AsemconnectVietnam - Theo số liệu chính thức từ Ngân hàng Thế giới, trong quý II/2024, nền kinh tế Bồ Đào Nha tăng trưởng 0,1%, thấp hơn mức tăng trưởng 0,8% đạt được trong quý I năm 2024 và 0,7% trong quý IV năm 2023.

So với quý II/2023, GDP tăng 1,5%. Ngân hàng Trung ương Bồ Đào Nha kỳ vọng nền kinh tế sẽ tăng 2% vào năm 2024, trong khi chính phủ Bồ Đào Nha dự báo ​​mức tăng trưởng là 1,5%.
Theo Cơ quan Thống kê Bồ Đào Nha, tỷ lệ lạm phát tại Bồ Đào Nha đã giảm xuống còn 1,9% vào tháng 8/2024, mức thấp nhất trongtám tháng, từ mức 2,5% vào tháng 7/2024. Giá năng lượng giảm theo năm (-1,4% so với 4,2% vào tháng 7), chủ yếu là do sự kết hợp của mức giảm hàng tháng đối với nhiên liệu và chất bôi trơn (-2,5%) với tác động cơ bản của mức tăng được ghi nhận một năm trước. Hơn nữa, lạm phát chậm lại đối với thực phẩm chưa qua chế biến (0,8% so với 2,8%). Trên cơ sở hàng tháng, giá tiêu dùng giảm 0,3%, sau khi giảm 0,6% trong tháng trước.
Theo Cơ quan Thống kê Bồ Đào Nha, tỷ lệ thất nghiệp ở Bồ Đào Nha giảm xuống còn 6,2% vào tháng 7/2024, giảm so với mức 6,7% vào tháng 6/2024. Tỷ lệ thất nghiệp ở Bồ Đào Nha đạt trung bình 9,26% trong thời gian từ 1998 đến 2024, đạt mức cao nhất mọi thời đại là 18,3% vào tháng 1/2013 và mức thấp kỷ lục là 5% vào tháng 11/2000.
Tình hình thương mại của Bồ Đào Nha
Theo số liệu từ tradingeconomics.com, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Bồ Đào Nha đạt 100,7 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2024. Kim ngạch xuất nhập khẩu quý I/2024 đạt 48,9 tỷ USD, tháng 4/2024 đạt 17,3 tỷ USD, tháng 5/2024 đạt 17,2 tỷ USD, tháng 6/2024 đạt 17,3 tỷ USD.
Phần lớn hoạt động thương mại quốc tế của Bồ Đào Nha là với các nước trong Liên minh châu Âu. Các nhóm khu vực khác là đối tác thương mại quan trọng của Bồ Đào Nha là Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ NAFTA, các nước châu Phi nói tiếng Bồ Đào Nha PALOP, khu vực Maghreb bao gồm các nước Bắc Phi: Mauritania, Maroc, Algérie, Tunisia và Libya, có vị trí địa lý gần với Bồ Đào Nha và khu vực thương mại tự do Nam Mỹ Mercosur.
Xuất khẩu của Bồ Đào Nha ra thế giới
Theo số liệu của trademap.org, tháng 6/2024, kim ngạch xuất khẩu của Bồ Đào Nha giảm nhẹ 3,4% so với cùng kỳ năm 2023 xuống còn 7,6 tỷ USD do doanh số bán ô tô chở khách giảm -32,5% và hàng tiêu dùng giảm -12,3%. Trong số các đối tác thương mại lớn của Bồ Đào Nha, xuất khẩu giảm 11,8% sang Phápvà giảm 4,2% sang Đức nhưng sang Hoa Kỳ tăng 47,9%.
Máy móc và thiết bị cơ khí là nhóm sản phẩm xuất khẩu chính của Bồ Đào Nha, tiếp theo là xe cộ và thiết bị vận tải. Tây Ban Nha, Pháp và Đức là những khách hàng bên ngoài chính của hàng hóa Bồ Đào Nha, chiếm 50,9% tổng kim ngạch xuất khẩu. Ngoài khu vực EU, Mỹ là khách hàng chính của nước này.
Kim ngạch xuất khẩu của Bồ Đào Nha với thế giới và 10 nước đối tác chính từ năm 2019-2023
Đơn vị: tỷ USD
Nước
2019
2020
2021
2022
2023
Thế giới
67
61,4
75,2
82,5
83,9
Tây Ban Nha
16,5
15,5
20
21,6
21,6
Pháp
8,6
8,3
9,8
10
10,9
Đức
8
7,2
8,2
8,9
9
Mỹ
3,3
3
4,1
5,3
5,6
Anh
4
3,4
3,9
4
3,9
Ý
3
2,6
3,4
3,6
3,5
Hà Lan
2,6
2,2
2,9
3,3
2,9
Bỉ
1,5
1,4
1,8
1,9
2,1
Angloga
1,4
0,9
1,1
1,4
1,3
Ba Lan
0,9
0,8
1
1,1
1,2
Nguồn: Trademap.org
 
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Bồ Đào Nha trong 5 tháng đầu năm 2024 đạt 36,1 tỷ USD, giảm -0,19% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, sản phẩm mã HS 87 là xe cộ không phải là toa xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện có giá trị xuất khẩu cao nhất đạt 4,7 tỷ USD, giảm -1,19% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tình hình nhập khẩu vào Bồ Đào Nha
Theo số liệu của Trademaps, trong 5 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu của Bồ Đào Nha đạt mức 47,3 tỷ USD, giảm -1,76% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, các phương tiện không phải là toa xe lửa hoặc xe điện và các bộ phận và phụ kiện là sản phẩm nhập khẩu lớn nhất với6 tỷ USD, tăng 4,75% so với cùng kỳ năm ngoái.
Bảng kim ngạch nhập khẩu một số hàng hóa chủ yếu của Bồ Đào Nha trong 5 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: nghìn USD
 
Mã HS
Tên sản phẩm
5 T/ 2023
5 T/ 2024
Chênh lệch (%)
 
Tổng giá trị
48.178.873
47.331.395
-1,76%
87
Các phương tiện không phải là toa xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng
5.764.057
6.037.947
4,75%
27
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất; chất bitum; khoáng ...
5.668.009
5.045.649
-10,98%
85
Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi âm và sản xuất âm thanh, truyền hình ...
4.514.881
4.556.899
0,93%
84
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc và thiết bị cơ khí; Các bộ phận của chúng.
3.893.146
4.030.861
3,54%
39
Nhựa và các mặt hàng của chúng
2.260.782
2.117.967
-6,32%
30
Dược phẩm
1.561.080
1.697.060
8,71%
72
Sắt thép
1.733.011
1.659.997
-4,21%
03
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật không xương sống dưới nước khác
986.523
1.008.461
2,22%
90
Quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật ...
988.613
1.051.781
6,39%
29
Hóa chất hữu cơ
1.631.783
1.345.317
-17,56%
38
Các sản phẩm hóa chất khác
996.662
844.428
-15,27%
73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
830.478
806.167
-2,93%
02
Thịt và thịt ăn được nội tạng
714.204
751.586
5,23%
94
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự;nhà lắp ghép
695.694
690.774
-0,71%
48
Giấy và bìa; Các sản phẩm bằng bột giấy, giấy hoặc bìa
625.351
616.626
-1,40%
61
Các mặt hàng may mặc và phụ kiện quần áo, dệt kim hoặc móc
620.849
619.586
-0,20%
62
Các mặt hàng may mặc và phụ kiện quần áo, không dệt kim hoặc móc
614.662
611.922
-0,45%
76
Nhôm và các sản phẩm
562.584
573.978
2,03%
15
Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm phân tách của chúng; chất béo ăn được chuẩn bị;
530.957
607.779
14,47%
40
Cao su và các sản phẩm bằng cao su
551.111
546.920
-0,76%
08
Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
417.153
441.412
5,82%
10
Ngũ cốc
640.016
464.239
-27,46%
44
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
625.052
547.929
-12,34%
33
Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
434.505
474.298
9,16%
19
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
409.671
450.978
10,08%
74
Đồng và các sản phẩm bằng đồng
447.430
421.475
-5,80%
12
Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
435.618
413.033
-5,18%
64
Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
430.194
426.887
-0,77%
04
Chương 4
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
403.064
392.781
-2,55%
21
Các chế phẩm ăn được khác
312.840
322.107
2,96%
32
Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
378.619
368.841
-2,58%
Nguồn: Vitic
 

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25715364624