Chủ nhật, 24-11-2024 - 7:6 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Tình hình nhập khẩu hàng dệt may của các thị trường thành viên của EU trong 5 tháng đầu năm 2024 

 Thứ năm, 5-9-2024

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê của Trademap, kim ngạch nhập khẩu các loại quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc (mã HS 61) trong 5 tháng đầu năm 2024 vào thị trường EU đạt gần 38,06 tỷ USD, giảm 1,84% so với cùng kỳ năm 2023.

Thị phần hàng dệt may của Việt Nam chỉ chiếm 3,86% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của EU nên dư địa cho Việt Nam còn rất lớn, nhất là khi Việt Nam có lợi thế về EVFTA nếu đáp ứng đủ được các cam kết trong Hiệp định.
Trong số 27 thị trường thuộc khối EU tham gia nhập khẩu nhóm hàng dệt may mã HS61 trong 5 tháng đầu năm 2024, thì Đức là thị trường nhập khẩu nhiều nhất, với gần 8,49 tỷ USD, giảm 2,43% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm 22,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của toàn khối EU. Đức là nền kinh tế lớn nhất châu Âu. Hiện nay kinh tế Đức đang lún sâu vào khủng hoảng, đang trong trạng thái lạm phát cao kèm tăng trưởng chậm, nhưng Đức vẫn là quốc gia có nhu cầu nhập khẩu chủng loại hàng dệt may mã HS 61 lớn nhất trong các thị trường khối EU. Tiếp đến thị trường Pháp đạt gần 4,56 tỷ USD, giảm 8,43%, chiếm 11,98%; thị trường Tây Ban Nha đạt gần 3,93 tỷ USD, tăng 0,15%, chiếm 10,32%; Hà Lan đạt trên 3,86 tỷ USD, tăng 3,51%, chiếm 10,15% trong tổng kim ngạch.
Đơn vị tính: nghìn USD
Thị trường NK
5T-2024
5T-2023
5T/2024 so với 5T/2023 (%)
Tỷ trọng(%)
EU
38.056.462
38.768.608
-1,84
100
Đức
8.487.462
8.699.190
-2,43
22,30
Pháp
4.558.760
4.978.466
-8,43
11,98
Tây Ban Nha
3.928.303
3.922.336
+0,15
10,32
Hà Lan
3.862.980
3.731.982
+3,51
10,15
Italia
3.724.729
3.916.222
-4,89
9,79
Ba Lan
2.803.765
2.569.293
+9,13
7,37
Bỉ
1.724.800
2.076.025
-16,92
4,53
Áo
1.447.524
1.364.260
+6,10
3,80
Cộng Hoà Séc
915.297
908.974
+0,70
2,41
Đan Mạch
914.680
896.088
+2,07
2,40
Thụy Điển
891.282
884.199
+0,80
2,34
Bồ Đào Nha
621.941
620.849
+0,18
1,63
Ai Len
601.684
567.086
+6,10
1,58
Rumani
578.271
563.993
+2,53
1,52
Hy Lạp
478.085
487.528
-1,94
1,26
Croatia
473.254
432.729
+9,36
1,24
Hungary
463.511
457.700
+1,27
1,22
Slovakia
389.516
371.848
+4,75
1,02
Phần Lan
249.679
269.731
-7,43
0,66
Slovenia
221.007
284.465
-22,31
0,58
Bungari
198.351
226.261
-12,34
0,52
Lithuania
143.224
148.760
-3,72
0,38
Latvia
113.442
125.066
-9,29
0,30
Estonia
75.597
81.987
-7,79
0,20
Luxembua
75.184
75.029
+0,21
0,20
Sip
69.420
64.242
+8,06
0,18
Malta
44.714
44.299
+0,94
0,12
Nguồn: Trademap
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS61 vào thị trường Đức tăng cao trong tháng 3 và tháng 4/2024, sau đó giảm dần trong tháng 5 và tháng 6/2024
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS61 vào thị trường Pháp liên tục giảm từ tháng 11/2023 đến tháng 5/2024, sau đó tăng trở lại trong tháng 6/2024.
Nhóm hàng dệt may nhập khẩu lớn thứ 2 về kim ngạch vào thị trường EU là các loại quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc (mã hàng HS62), sản phẩm này của Việt Nam cũng mới chỉ chiếm khoảng 2% tại thị trường EU.
Theo số liệu thống kê từ TradeMap, 5 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào thị trường EU đạt trên 39,28 tỷ USD, tăng 0,29% so với cùng kỳ năm 2023 và hầu hết các thị trường lớn đều giảm kim ngạch nhập khẩu.
Đơn vị tính: nghìn USD
Thị trường NK
5T-2024
5T-2023
5T/2024 so với 5T/2023 (%)
Tỷ trọng(%)
 Kim ngạch NK
39.281.158
39.165.795
+0,29
100
Đức
8.310.279
8.314.785
-0,05
21,16
Pháp
5.202.136
5.365.834
-3,05
13,24
Tây Ban Nha
4.569.518
4.622.108
-1,14
11,63
Hà Lan
3.821.574
3.799.884
+0,57
9,73
Italia
3.756.967
3.966.129
-5,27
9,56
Ba Lan
3.159.089
2.700.189
+17,00
8,04
Áo
1.627.153
1.366.649
+19,06
4,14
Bỉ
1.385.301
1.615.394
-14,24
3,53
Đan Mạch
1.202.329
1.177.934
+2,07
3,06
Thụy Điển
1.061.584
1.101.553
-3,63
2,70
Cộng Hoà Séc
802.543
783.296
+2,46
2,04
Bồ Đào Nha
614.391
614.662
-0,04
1,56
Ai Len
585.733
587.514
-0,30
1,49
Rumani
530.754
517.046
+2,65
1,35
Hy Lạp
520.898
508.523
+2,43
1,33
Croatia
351.731
293.569
+19,81
0,90
Slovakia
335.575
312.909
+7,24
0,85
Hungary
278.840
282.045
-1,14
0,71
Phần Lan
265.229
304.254
-12,83
0,68
Bungari
174.410
180.752
-3,51
0,44
Slovenia
166.169
172.805
-3,84
0,42
Lithuania
161.669
158.556
+1,96
0,41
Latvia
107.659
117.277
-8,20
0,27
Sip
91.479
81.477
+12,28
0,23
Luxembua
85.521
84.518
+1,19
0,22
Estonia
82.823
98.836
-16,20
0,21
Malta
29.804
37.297
-20,09
0,08
Trong số các thị trường nhập khẩu, Đức dẫn đầu về kim ngạch, với trên 8,31  tỷ USD, giảm nhẹ 0,05% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm 21,16% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mã hàng này của toàn khối EU. Tiếp đến thị trường Pháp đạt trên 5,2 tỷ USD, giảm 3,05%, chiếm 13,24%; thị trường Italia đạt gần 2,3 tỷ USD, giảm 9,66%, chiếm 9,8%; Tây Ban Nha đạt gần 4,57 tỷ USD, giảm 1,14%, chiếm 11,63% trong tổng kim ngạch; Hà Lan đạt trên 3,82 tỷ USD, tăng nhẹ 0,57%, chiếm 9,73% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS62 vào thị trường Đức tăng dần từ tháng 1 và tháng 3/2024, sau đó giảm liên tục từ tháng 4 đến tháng 6/2024.
Nhập khẩu hàng dệt may mã HS62 vào thị trường Pháp biến động nhẹ trong 6 tháng đầu năm 2024.
T.Hường
Nguồn: Vitic

  PRINT     BACK

© Bộ Công Thương- Trung tâm Thông tin Công Nghiệp và Thương mại (VITIC)

Giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông số 115/GP-TTĐT, cấp ngày 03/6/2024.

Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Công Thương, số 655, Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Phòng 605, Tầng 6.

ĐT: (04)39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312


Email: Asemconnectvietnam@gmail.com;

Ghi rõ nguồn "Asemconnectvietnam.gov.vn" khi đăng lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25715976892