Thứ sáu, 19-4-2024 - 21:50 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Kim loại thường và sản phẩm đóng góp vào kim ngạch cả nước 1,7 tỷ USD 

 Thứ năm, 8-11-2018

AsemconnectVietnam - Lọt vào TOP những mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu tỷ đô trong 9 tháng đầu năm 2018, kim loại thường và sản phẩm đã đóng góp vào kim ngạch của cả nước 1,7 tỷ USD, chiếm 0,96% tỷ trọng.

Tháng 9/2018 kim ngạch xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm đạt 171 triệu USD giảm 13,2% so với tháng 8/2018 – đây là tháng giảm thứ tư liên tiếp. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9/2018 xuất khẩu mặt hàng này đã thu về 1,73 tỷ USD, tăng 32,5% so với cùng kỳ năm 2017.

Việt Nam xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm sang hơn 20 quốc gia trên thế giới, trong đó Ấn Độ là thị trường chủ lực, chiếm 25,5% tỷ trọng đạt 442,18 triệu USD, ăng 33,67% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 9/2018 xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm sang Ấn Độ chỉ có 40,72 triệu USD, giảm 15,46% so với tháng 8/2018 nhưng so với tháng 9/2017 tăng 6,96%.

Thị trường xuất nhiều đứng thứ hai là Mỹ, chiếm 14,5% tỷ trọng, đạt 252,74 triệu USD, tăng 33,19% so với cùng kỳ, riêng tháng 9/2018 đạt 24,5 triệu USD, tăng 0,69% so với tháng 8/2018 và tăng 24,75% so với tháng 9/2017.

Thị trường Đông Nam Á đứng thứ ba về kim ngạch chiếm 13,4% tỷ trọng, đạt 234 triệu USD, tăng 24,46% so với cùng kỳ.

Nhìn chung, 9 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng kim loại thường và sản phẩm sang các thị trường đều tăng trưởng, số này chiếm 73,91%, trong đó đặc biệt tăng mạnh xuất khẩu sang Philippines, tuy chỉ đạt 46,62 triệu USD nhưng tăng gấp 2,99 lần (tức tăng 199,57%) so với cùng, riêng tháng 9/2018 đạt 7,81 triệu USD, tăng 15,41% so với tháng 8/2018 và tăng đột biến so với tháng 9/2017 tăng 7,23%.

Ngoài thị trường Philippines, Việt Nam cũng tăng mạnh xuất sang thị trường Đài Loan (TQ) và Hà Lan, tăng lần lượt gấp 2,3 lần (tức tăng 124,81%) và gấp 2,4 lần (tức tăng 135,35%), đạt tương ứng 70,33 triệu USD; 4,76 triệu USD.

Ở chiều ngược lại, số thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 26%, trong đó Thụy Điển giảm nhiều nhất 78,08% tương ứng với 173,5 nghìn USD; Hongkong (TQ) giảm 55,29% chỉ với 8,65 triệu USD và Lào giảm 43,33% với 2,04 triệu USD.
Đặc biệt, cơ cấu thị trường xuất khẩu thời gian này có thêm thị trường Séc tuy kim ngạch chỉ đạt 60,99 nghìn USD.
 

Thị trường xuất khẩu kim loại thường và sản phẩm 9 tháng năm 2018
Thị trường
T9/2018 (USD)
+/- so với T8/2018 (%)*
9T/2018 (USD)
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
Ấn Độ
40.721.742
-15,46
442.181.141
33,67
Hoa Kỳ
24.505.407
0,69
252.741.369
33,19
Nhật Bản
17.143.937
-15,4
171.089.319
10,55
Hàn Quốc
15.544.737
-15,95
134.284.085
5,88
Trung Quốc
10.197.305
20,04
98.045.368
29,22
Đài Loan (TQ)
3.652.275
-34,87
70.339.704
124,81
Campuchia
7.254.975
-9,87
58.569.448
43,85
Philippines
7.815.267
15,41
46.624.284
199,57
Thái Lan
2.869.394
-26,4
38.333.648
-20,56
Indonesia
2.528.764
-27,59
36.751.892
6,25
Canada
2.528.964
-11,05
33.945.656
19,72
Australia
2.564.269
-33,5
28.197.743
-5,52
Malaysia
2.998.442
-30,12
27.555.905
34,84
Anh
2.768.578
-21,7
26.120.580
20,8
Myanmar
895.944
-56,61
20.288.943
-3,81
Brazil
2.345.229
-31,79
17.289.782
34,49
Đức
1.016.434
-16,43
10.259.236
34,59
HongKong (TQ)
591.047
-9,48
8.659.284
-55,29
Hà Lan
799.180
181,94
4.768.516
135,35
Singapore
641.598
16,77
3.868.867
2,61
Lào
219.069
-40,83
2.046.605
-43,35
Thụy Điển
33.742
 
173.545
-78,08
Angola
 
 
82.904
56,1
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710722627