Thứ năm, 25-4-2024 - 21:3 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xăng dầu là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Malaysia 

 Thứ năm, 12-7-2018

AsemconnectVietnam - Xăng dầu luôn đứng đầu về kim ngạch, chiếm 32,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường Malaysia, đạt trên 1,05 tỷ USD.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia trong tháng 5/2018 đạt 737,26 triệu USD, tăng 18,2% so với tháng 4/2018 và cũng tăng mạnh 45,5% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung trong cả 5 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này đạt 3,24 tỷ USD, tăng 44,7% so với 5 tháng đầu năm 2017.

Trong số rất nhiều chủng loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia thì xăng dầu luôn đứng đầu về kim ngạch, chiếm 32,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, đạt trên 1,05 tỷ USD, tăng rất mạnh 127,3% so với cùng kỳ năm 2017.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng máy tính, điện tử và linh kiện đạt 513,7 triệu USD, chiếm 15,9%, tăng 19,4%. Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 317,41 triệu USD, chiếm 9,8%, tăng 53,2%; kim loại thường đạt 142,38 triệu USD, chiếm 4,4%, tăng 66,5%; hàng điện gia dụng đạt 138,08 triệu USD, chiếm 4,3%, tăng 1,1%.

Trong 5 tháng đầu năm nay, nhập khẩu đa số các nhóm hàng từ thị trường Malaysia đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong đó nhập khẩu nhóm hàng khí gas tăng mạnh nhất 788,4%, đạt 11,66 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 15,88 triệu USD, tăng 301,4%; xăng dầu tăng 127,3%, đạt 1,05 tỷ USD; phân bón các loại đạt 23,91 triệu USD, tăng 110,8%; than đạt 8,85 triệu USD, tăng 101,7%; vải đạt 36,12 triệu USD, tăng 98,2%; hóa chất đạt 111,14 triệu USD, tăng 94,6%; sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 58,71 triệu USD, tăng 88,4%; thủy sản đạt 2,6 triệu USD, tăng 83,1%.

Tuy nhiên, nhập khẩu phương tiện vận tải từ thị trường này lại sụt giảm rất mạnh 95,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 0,22 triệu USD. Nhập khẩu cũng giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Dược phẩm giảm 74,3%, đạt 1,31 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 41,3%, đạt 1,44 triệu USD; chất thơm và mỹ phẩm giảm 29,6%, đạt 3,94 triệu USD; dây điện và cáp điện giảm 27,7%, đạt 17,5 triệu USD.

Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia 5 tháng đầu năm 2018 -
 ĐVT: USD
Nhóm hàng
T5/2018
% tăng giảm so với T4/2018
5T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
737.255.370
18,18
3.238.619.661
44,73
Xăng dầu các loại
262.934.815
35,17
1.054.414.929
127,34
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
124.040.489
44,93
513.696.325
19,36
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
75.922.605
5,73
317.407.358
53,17
Kim loại thường khác
38.270.091
4,46
142.380.141
66,48
Hàng điện gia dụng và linh kiện
22.926.415
-11,88
138.081.595
1,05
Dầu mỡ động, thực vật
30.788.551
10,99
126.406.928
-26,86
Chất dẻo nguyên liệu
22.892.302
19,84
120.705.562
17,24
Hóa chất
28.630.815
35,52
111.138.376
94,56
Sản phẩm hóa chất
19.399.974
18,75
83.671.687
6,22
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
3.794.181
-72,89
58.714.477
88,41
Dầu thô
 
 
41.802.948
 
Sản phẩm từ chất dẻo
9.698.793
36,73
40.054.581
-4,38
Vải các loại
6.855.431
-16,46
36.124.448
98,18
Gỗ và sản phẩm gỗ
7.702.540
9,99
35.077.703
-12,75
Sản phẩm từ cao su
4.940.331
17,19
25.714.984
26,74
Phân bón các loại
2.899.468
-56,82
23.905.090
110,78
Giấy các loại
5.141.953
16,46
23.441.931
1,14
Chế phẩm thực phẩm khác
3.823.915
-1,72
20.614.820
3,15
Sắt thép các loại
4.518.306
60,86
20.007.942
24,1
Dây điện và dây cáp điện
3.481.739
11,79
17.499.567
-27,65
Sản phẩm từ sắt thép
3.223.218
13,81
16.955.639
1,64
Cao su
2.449.850
-10,58
16.670.935
51,29
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
2.437.588
-14,87
15.883.925
301,39
Sữa và sản phẩm sữa
3.440.522
3,46
14.876.406
-12,56
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.601.626
17,3
14.430.834
19,83
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
3.225.776
38,1
13.646.056
-3,17
Linh kiện, phụ tùng ô tô
1.694.209
-51,93
13.100.441
7,44
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1.923.490
-16,96
12.862.485
3,86
Khí đốt hóa lỏng
2.524.586
-62,6
11.663.133
788,43
Xơ, sợi dệt các loại
2.531.433
35,52
10.926.517
18,36
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
3.166.368
95,47
9.164.784
24,55
Than các loại
2.513.966
-34,94
8.853.536
101,65
Sản phẩm từ kim loại thường khác
1.547.185
-23,11
7.627.709
23,31
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
551.961
-14,37
3.944.197
-29,55
Sản phẩm từ giấy
895.590
17,81
3.881.321
-5,28
Hàng thủy sản
414.489
-41,16
2.601.707
83,06
Quặng và khoáng sản khác
59.912
-62,02
1.888.616
40,61
Nguyên phụ liệu thuốc lá
307.598
2,71
1.436.850
-41,33
Hàng rau quả
143.586
-52,82
1.375.895
34,62
Dược phẩm
376.243
330,61
1.306.601
-74,26
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
27.811
-13,88
221.259
-95,88
 (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710874249