Thứ tư, 24-4-2024 - 0:36 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Hàng hóa nhập siêu từ Đài Loan gần 4,1 tỷ USD 

 Thứ ba, 10-7-2018

AsemconnectVietnam - 5 tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã nhập siêu từ Đài Loan 4,09 tỷ USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Đài Loan đạt 6,51 tỷ USD trong 5 tháng đầu năm 2018, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đài Loan đạt trên 1,21 tỷ USD, tăng 21,1% và nhập khẩu từ Đài Loan lên tới 5,3 tỷ USD, tăng 8,2%. Như vậy, trong 5 tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã nhập siêu từ Đài Loan 4,09 tỷ USD, tăng 4,8%.

Trong số rất nhiều nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Đài Loan 5 tháng đầu năm nay, thì nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với 1,35 tỷ USD, chiếm 25,5% trong tổng kim ngạch hàng hóa các loại nhập khẩu từ thị trường này, giảm 4,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng vải may mặc 678,5 triệu USD, chiếm 12,8%, tăng 3,7%; tiếp đến máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 612,27 triệu USD, chiếm 11,6%, tăng 14,9%; nguyên liệu nhựa 499,89 triệu USD, chiếm 9,4%, tăng 20,4%; sắt thép 428,22 triệu USD, chiếm 8,1%, tăng 23,8%.

Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm nay, hầu hết các loại hàng hóa nhập khẩu từ Đài Loan đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó nhập khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất 244,7%, đạt 119,07 triệu USD; bên cạnh đó nhập khẩu quặng và khoáng sản cũng tăng mạnh 210,2%, đạt 7,8 triệu USD; phế liệu sắt thép tăng 153%, đạt 3,79 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 46%, đạt 48,43 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện từ thị trường Đài Loan sụt giảm rất mạnh 64%, đạt 3,11 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu dược phẩm, bông, điện gia dụng cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 48,4%, 43,8% và 39,7% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Những nhóm hàng chủ yếu nhập từ Đài Loan 5 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT: USD
Nhóm hàng
T5/2018
% tăng giảm so với T4/2018
5T/2018
% tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
1.281.697.484
31,13
5.297.713.685
8,16
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
282.848.422
21,78
1.352.224.767
-4,72
Vải các loại
164.936.294
17
678.503.909
3,67
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
153.345.223
30,83
612.272.740
14,89
Chất dẻo nguyên liệu
127.388.431
30,33
499.888.137
20,44
Sắt thép các loại
129.798.931
120,84
428.224.689
23,77
Hóa chất
59.230.135
3,39
269.893.999
35,87
Sản phẩm hóa chất
49.937.185
23,36
208.367.311
17,26
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
47.069.952
13,16
195.356.478
-10
Xơ, sợi dệt các loại
36.367.058
20,39
156.342.431
31,28
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
38.420.606
119,47
119.069.352
244,71
Sản phẩm từ chất dẻo
28.078.507
48,22
109.084.150
16,85
Kim loại thường khác
24.837.274
35,92
102.052.858
4,67
Sản phẩm từ sắt thép
13.258.274
34,05
54.923.897
3,43
Giấy các loại
11.916.949
21,73
54.809.504
-18,83
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
12.076.324
29,5
48.428.425
46,12
Hàng thủy sản
10.152.734
29,81
46.844.117
41
Cao su
10.721.289
34,28
41.324.686
0,26
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
10.525.227
50,49
34.743.341
21,02
Dây điện và dây cáp điện
4.880.398
54,56
20.555.359
23,38
Sản phẩm từ kim loại thường khác
4.008.895
48,51
18.252.216
17,64
Sản phẩm từ giấy
3.163.992
8,23
15.059.349
12,6
Chế phẩm thực phẩm khác
4.084.834
12,95
14.579.515
12,64
Sản phẩm từ cao su
3.387.429
44,46
12.774.490
6,72
Hàng điện gia dụng và linh kiện
2.674.444
64,98
7.824.249
-39,65
Quặng và khoáng sản khác
872.484
-71,36
7.799.788
210,21
Phân bón các loại
1.980.912
48,13
7.691.016
0,25
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
1.146.648
176,77
4.750.759
2,99
Dược phẩm
2.085.207
127,1
4.147.675
-48,38
Phế liệu sắt thép
951.075
50,74
3.785.217
153,1
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
603.108
-55,42
3.753.648
19,94
Điện thoại các loại và linh kiện
595.338
24,17
3.114.398
-64,07
Gỗ và sản phẩm gỗ
759.388
112,05
2.207.193
32,02
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
464.440
227,31
2.035.137
-13,83
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
23.970
-93,95
1.488.020
5,15
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
360.127
31,75
1.428.365
10,46
Bông các loại
93.140
-46,32
510.980
-43,78
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710813521